Nghiên cứu bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.91 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết "Nghiên cứu bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp" nhằm mục tiêu trình bày bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp có tới 96 trường hợp tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa, chiếm 39% trong toàn bộ tắc ruột sau mổ, tắc ruột do thắt 20,8%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại Bệnh viện đa khoa Đồng ThápNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ TẮC RUỘT SAU MỔ DO CẮT RUỘT THỪATẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁPNguyễn Tấn Hưng*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Tắc ruột sau mổ cắt ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa thường gặpMục tiêu: Nghiên cứu bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại BVĐK Đồng ThápPhương pháp: Hồi cứuKết quả: 96 trường hợp tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa, chiếm 39% trong toàn bộ tắc ruột sau mổ. Tắcruột do thắt 20,8%. Nam/nữ = 2. Nông dân chiếm 65,6%. Gặp ở nhiều lứa tuổi, trung bình 34 tuổi, nhiều nhất21 – 50 tuổi. Nguy cơ tắc xảy ra trong nhiều năm, nhiều nhất trong 3 năm đầu sau mổ cắt ruột thừa (62,5 %).Tiền sử mổ viêm ruột thừa có biến chứng cao (61,5%). Mổ tắc ruột: lần 1 là 83,3%, lần 2 là 13,5%, lần 3 và 4 là2,1%. Chủ yếu mổ gở dính 95 %, cắt nối ruột 11,5%, nối tắc 3,1%, dẫn lưu hồi tràng 1%.Kết luận: tắc ruột sau mổ cắt ruột thừa cao tương đương các địa phương khác. Viêm ruột thừa có biếnchứng có nguy cơ tắc ruột sau mổ cao là điều cần lưu ý đối các phẫu thuật viên. Mổ gỡ dính, cắt nối ruột là chủyếu với tỷ lệ biến chứng và tử vong thấp. Cần quan tâm TR sớm sau mổ vì tỷ lệ tử vong cao.Từ khóa: tắc ruột sau mổ do viêm ruột thừaABSTRACTSTUDY OF INTESTINAL OBSTRUCTIVE AFTER APPENDECTOMY AT DONG THAP GENERALHOSPITALNguyen Tan Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 302 - 305Background: obstruction intestinal post appendectomy is popular.Objective: To study obstructive disease after appendectomy at Dong Thap General Hospital.Methods: retrospective study.Results: Intestinal obstruction after appendectomy has been encountered in 96 cases, comprises of 39 percentof intestinal obstruction and have decrease in recent years. It can happen at any time after appendectomy with thehighest rate in third year and the lowest after 5 years. Strangulating obstruction is high percentage (20.8%),different diagnosing and associated with an increased complicated for obstruction patients (Intestinal necrosis30%). No clinical parameter or laboratory measurement can accurately detect or exclude the presence ofstrangulation in all cases. The highest risk of adhesive bowel obstruction after appendectomy of complicatedappendicitis need for early diagnose and treating the appendicitis early in order to decrease the rate obstruction.Conclusion: The result treatment is very good and postoperative complication is low. We consider intestinalobstruction as being early, when developing within three weeks after the operation.Keywords: obstruction after appendectomy.* BV Đa khoa Đồng ThápTác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Tấn Hưng, ĐT: 0918088650, Email: tavantram@gmail.com.300Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013ĐẶT VẤN ĐỀTắc ruột sau mổ (TRSM) là 1 cấp cứu ngoạikhoa thường gặp mà nguyên nhân do cắt ruộtthừa là chiếm tỷ lệ nhiều nhất(2,4). Tỷ lệ TRSM docắt ruột thừa/TRSM của một số tác giả nướcngoài: 21% - 30,2%(1,5), ở Việt Nam 30,88% 67%(9,7). Mặc dù tỷ lệ TRSM do cắt ruột thừa là1% - 3%, nhưng tỷ lệ TRSM do cắt ruột thừa trênTRSM là là rất cao vì hai nguyên nhân, thứ nhấtlà vì viêm ruột thừa là bệnh gặp nhiều nhấttrong cấp cứu ngoại khoa, thứ hai viêm ruộtthừa của chúng ta thường đến trễ, tỷ lệ viêmphúc mạc khá cao. TRSM là mối lo ngại của mọiphẫu thuật viên, vì không chỉ khó khăn về chẩnđoán nguyên nhân gây tắc mà vấn đề làm thếnào để chỉ định điều trị kịp thời hạn chế biếnchứng và tử vong cho bệnh nhân. Vì thế chúngtôi nghiên cứu vấn đề này nhằm hiểu rõ các đặcNghiên cứu Y họcđiểm bệnh lý TRSM do cắt ruột thừa tại Bệnhviện Đa khoa Đồng Tháp để góp phần nâng caokhả năng chẩn đoán, từ đó có thái độ tốt hơntrong xử trí cấp cứu và đề xuất các biện phápphòng ngừa TRSM do cắt ruột thừa.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUNghiên cứu mô tả hồi cứu, cắt ngang. Hồicứu hồ sơ bệnh án tắc ruột sau mổ do cắt ruộtthừa được điều trị bằng phẫu thuật taị Bệnh việnĐa khoa Đồng Tháp.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUCó 96 trường hợp TRSM. Tỷ lệ TRSM do cắtRT/ TRSM = 39%. Tỷ lệ nam/ nữ: 4/ 32 = 2. Phầnlớn là nông dân vùng sâu, xa. Tử vong 2 trườnghợp chiếm 2,1 %. Tuổi từ 2 đến 81, trung bình 34tuổi, tuổi gây tắc nhiều nhất là 21-50 tuổi25.0%25%19.8%16.7%20%15.6%15%10.4%9.4%10%5%1%2.1%0%1-56-1011-2021-3031-4041-5051-60> 60Biểu đồ 1: Phân bố theo tuổi141210864201991199219931994199519961997199819992000200120022003Biểu đồ 2 : Phân bố số lượng bệnh nhân theo nămBảng 1: Phân bố các loại viêm ruột thừaLoại viêm ruột thừaViêm ruột thừa cấpViêm phúc mạc RTAp xe ruột thừaVRT hoại tửKhông rõSố lượng34401633Bảng 2: Phân bố thời gian tắc ruộtTỷ lệ%35,441,716,73,13,1Thời gian 3 tuầntắcđầun7%7,3Cộng dồn 7,31-6 6-12 1-3 3-5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại Bệnh viện đa khoa Đồng ThápNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ TẮC RUỘT SAU MỔ DO CẮT RUỘT THỪATẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁPNguyễn Tấn Hưng*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Tắc ruột sau mổ cắt ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa thường gặpMục tiêu: Nghiên cứu bệnh lý tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa tại BVĐK Đồng ThápPhương pháp: Hồi cứuKết quả: 96 trường hợp tắc ruột sau mổ do cắt ruột thừa, chiếm 39% trong toàn bộ tắc ruột sau mổ. Tắcruột do thắt 20,8%. Nam/nữ = 2. Nông dân chiếm 65,6%. Gặp ở nhiều lứa tuổi, trung bình 34 tuổi, nhiều nhất21 – 50 tuổi. Nguy cơ tắc xảy ra trong nhiều năm, nhiều nhất trong 3 năm đầu sau mổ cắt ruột thừa (62,5 %).Tiền sử mổ viêm ruột thừa có biến chứng cao (61,5%). Mổ tắc ruột: lần 1 là 83,3%, lần 2 là 13,5%, lần 3 và 4 là2,1%. Chủ yếu mổ gở dính 95 %, cắt nối ruột 11,5%, nối tắc 3,1%, dẫn lưu hồi tràng 1%.Kết luận: tắc ruột sau mổ cắt ruột thừa cao tương đương các địa phương khác. Viêm ruột thừa có biếnchứng có nguy cơ tắc ruột sau mổ cao là điều cần lưu ý đối các phẫu thuật viên. Mổ gỡ dính, cắt nối ruột là chủyếu với tỷ lệ biến chứng và tử vong thấp. Cần quan tâm TR sớm sau mổ vì tỷ lệ tử vong cao.Từ khóa: tắc ruột sau mổ do viêm ruột thừaABSTRACTSTUDY OF INTESTINAL OBSTRUCTIVE AFTER APPENDECTOMY AT DONG THAP GENERALHOSPITALNguyen Tan Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 302 - 305Background: obstruction intestinal post appendectomy is popular.Objective: To study obstructive disease after appendectomy at Dong Thap General Hospital.Methods: retrospective study.Results: Intestinal obstruction after appendectomy has been encountered in 96 cases, comprises of 39 percentof intestinal obstruction and have decrease in recent years. It can happen at any time after appendectomy with thehighest rate in third year and the lowest after 5 years. Strangulating obstruction is high percentage (20.8%),different diagnosing and associated with an increased complicated for obstruction patients (Intestinal necrosis30%). No clinical parameter or laboratory measurement can accurately detect or exclude the presence ofstrangulation in all cases. The highest risk of adhesive bowel obstruction after appendectomy of complicatedappendicitis need for early diagnose and treating the appendicitis early in order to decrease the rate obstruction.Conclusion: The result treatment is very good and postoperative complication is low. We consider intestinalobstruction as being early, when developing within three weeks after the operation.Keywords: obstruction after appendectomy.* BV Đa khoa Đồng ThápTác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Tấn Hưng, ĐT: 0918088650, Email: tavantram@gmail.com.300Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013ĐẶT VẤN ĐỀTắc ruột sau mổ (TRSM) là 1 cấp cứu ngoạikhoa thường gặp mà nguyên nhân do cắt ruộtthừa là chiếm tỷ lệ nhiều nhất(2,4). Tỷ lệ TRSM docắt ruột thừa/TRSM của một số tác giả nướcngoài: 21% - 30,2%(1,5), ở Việt Nam 30,88% 67%(9,7). Mặc dù tỷ lệ TRSM do cắt ruột thừa là1% - 3%, nhưng tỷ lệ TRSM do cắt ruột thừa trênTRSM là là rất cao vì hai nguyên nhân, thứ nhấtlà vì viêm ruột thừa là bệnh gặp nhiều nhấttrong cấp cứu ngoại khoa, thứ hai viêm ruộtthừa của chúng ta thường đến trễ, tỷ lệ viêmphúc mạc khá cao. TRSM là mối lo ngại của mọiphẫu thuật viên, vì không chỉ khó khăn về chẩnđoán nguyên nhân gây tắc mà vấn đề làm thếnào để chỉ định điều trị kịp thời hạn chế biếnchứng và tử vong cho bệnh nhân. Vì thế chúngtôi nghiên cứu vấn đề này nhằm hiểu rõ các đặcNghiên cứu Y họcđiểm bệnh lý TRSM do cắt ruột thừa tại Bệnhviện Đa khoa Đồng Tháp để góp phần nâng caokhả năng chẩn đoán, từ đó có thái độ tốt hơntrong xử trí cấp cứu và đề xuất các biện phápphòng ngừa TRSM do cắt ruột thừa.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUNghiên cứu mô tả hồi cứu, cắt ngang. Hồicứu hồ sơ bệnh án tắc ruột sau mổ do cắt ruộtthừa được điều trị bằng phẫu thuật taị Bệnh việnĐa khoa Đồng Tháp.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUCó 96 trường hợp TRSM. Tỷ lệ TRSM do cắtRT/ TRSM = 39%. Tỷ lệ nam/ nữ: 4/ 32 = 2. Phầnlớn là nông dân vùng sâu, xa. Tử vong 2 trườnghợp chiếm 2,1 %. Tuổi từ 2 đến 81, trung bình 34tuổi, tuổi gây tắc nhiều nhất là 21-50 tuổi25.0%25%19.8%16.7%20%15.6%15%10.4%9.4%10%5%1%2.1%0%1-56-1011-2021-3031-4041-5051-60> 60Biểu đồ 1: Phân bố theo tuổi141210864201991199219931994199519961997199819992000200120022003Biểu đồ 2 : Phân bố số lượng bệnh nhân theo nămBảng 1: Phân bố các loại viêm ruột thừaLoại viêm ruột thừaViêm ruột thừa cấpViêm phúc mạc RTAp xe ruột thừaVRT hoại tửKhông rõSố lượng34401633Bảng 2: Phân bố thời gian tắc ruộtTỷ lệ%35,441,716,73,13,1Thời gian 3 tuầntắcđầun7%7,3Cộng dồn 7,31-6 6-12 1-3 3-5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tắc ruột sau mổ Viêm ruột thừa Cắt ruột thừa Tắc ruột do thắt Nguyên nhân tắc ruột thừaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0