Nghiên cứu biến chứng của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp do tắc động mạch thân nền
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 223.78 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một số biến chứng của phương pháp lấy huyết khối (HK) bằng dụng cụ cơ học (DCCH) điều trị tái thông mạch cho bệnh nhân (BN) đột quỵ thiếu máu não (ĐQ TMN) cấp do tắc động mạch thân nền. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 49 BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân nền trong vòng 24 giờ kể từ lúc có dấu hiệu khởi phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến chứng của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp do tắc động mạch thân nền T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG CỤ CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH THÂN NỀN Nguyễn Công Thành1, Nguyễn Văn Tuyến1, Lê Văn Trường1 Nguyễn Trọng Tuyển1, Nguyễn Văn Phương1, Đỗ Xuân Hai2, Phạm Thái Dũng2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số biến chứng của phương pháp lấy huyết khối (HK) bằng dụng cụ cơ học (DCCH) điều trị tái thông mạch cho bệnh nhân (BN) đột quỵ thiếu máu não (ĐQ TMN) cấp do tắc động mạch thân nền. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 49 BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân nền trong vòng 24 giờ kể từ lúc có dấu hiệu khởi phát. Kết quả: Tuổi trung bình: 67,6 ± 10,4, nam giới: 73,5%. Biến chứng do thuốc cản quang chiếm tỷ lệ 16,4% (phản ứng dị ứng mức độ nhẹ: 8,2%; tổn thương thận cấp: 8,2%). Rách động mạch não: 2,0%, di chuyển HK: 18,4%, tái tắc sau can thiệp: 18,75%. Chảy máu não có triệu chứng dạng khối PH2 (Parenchymal hematoma) ở 5/32 BN. Trào ngược dạ dày - thực quản 42,9%. Kết luận: Tỷ lệ các biến chứng can thiệp trong nghiên cứu vẫn nằm trong giới hạn đối với một thủ thuật can thiệp mạch não cấp cứu. * Từ khóa: Biến chứng; Tắc động mạch thân nền; Dụng cụ cơ học. Complications of Mechanical Thrombectomy for Acute Ischemic Stroke Caused by Basilar Artery Occlussion Summary Objectives: To evaluate the frequency of complications after mechanical thrombectomy (MT). Subjects and methods: We conducted a retrospective analysis of 49 consecutive acute basilar artery occlusion (ABAO) cases (mean age 67.6 ± 10.4 years, 73.5% male) that were treated with MT. Results: Complication related to contrast medications was 16.4% (mild allergic - type contrast reaction: 8.2%, acute kidney injury: 8.2%), symptomatic intracranial hemorrhage with PH-2 subtype was 5/32, emboli to new vascular territories 9/49 (18.4%); and re-occlusion in 6/32. Intracranial hemorrhage during procedure 1/49 (2.0%). The main complication during hospitalization was gastroesophageal reflux disease (GERD) 42.9%. Conclusion: The frequency of procedure - related complications lies within acceptable limits for an emergency procedure. * Keywords: Complications; Basilar artery occlusion; Mechanical thrombectomy; Acute ischemic stroke. Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 1 2 Học viện Quân y Người phản hồi: Nguyễn Văn Phương (hmu108@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 28/02/2021 40 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn lựa chọn: Đột quỵ thiếu máu não do tắc động Bệnh nhân được chẩn đoán xác định mạch thân nền chiếm khoảng từ 1 - 4% ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân nền. ĐQ TMN nói chung. Nếu không điều trị, tỷ Nhập viện trong vòng 24 giờ kể từ khi lệ tàn tật nặng và tử vong > 80%. Tái khởi phát. thông mạch là biện pháp quan trọng nhất để dự đoán hồi phục thần kinh tốt cho BN Tuổi từ 18 - 90; nếu có đột quỵ trước ĐQ TMN do tắc động mạch thân nền [2]. đó, mức độ tàn tật nhẹ tính theo thang Phương pháp tái thông mạch não bằng điểm tàn tật Rankin cải biên (điểm mRS) DCCH với ĐQ TMN do tắc động mạch từ 0 - 1. Điểm NIHSS lúc nhập viện ≥ 6. thân nền hiện được khuyến cáo IIb theo * Tiêu chuẩn loại trừ: hướng dẫn của Hội Tim mạch và Đột quỵ Mỹ năm 2019 [3]. So sánh với các biện Có bằng chứng chảy máu não (CMN) pháp điều trị khác, tái thông bằng DCCH trên hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) sọ não; cho tỷ lệ tái thông cao hơn, biến chứng tiền sử chấn thương sọ não mức độ nặng, chảy máu thấp hơn và thời gian cửa sổ nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật sọ não can thiệp tái thông rộng hơn. Một phân trong 3 tháng gần đây; dị ứng với thuốc tích tổng hợp cho thấy tỷ lệ tái thông lên cản quang, suy thận nặng; điều trị thuốc đến 80% và hồi phục thần kinh tốt 42,8% chống đông gần đây với tỷ lệ INR ≥ 3,0. [2, 4]. Tuy nhiên, những dữ liệu lâm sàng về biến chứng của các thủ thuật này ở 2. Phương pháp nghiên cứu BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi nền còn hạn chế, các báo cáo chủ yếu cứu, mô tả. tập trung vào tiềm năng và lợi ích của nó. Để góp phần vào dữ liệu về các biến 3. Nội dung nghiên cứu chứng của biện pháp can thiệp lấy HK ở - Các đặc điểm chung: Tuổi, giới; điểm BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân NIHSS và điểm pc-ASPECTS khi nhập nền, chúng tôi tiến hành: Nghiên cứu các viện; vị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến chứng của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp do tắc động mạch thân nền T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG CỤ CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH THÂN NỀN Nguyễn Công Thành1, Nguyễn Văn Tuyến1, Lê Văn Trường1 Nguyễn Trọng Tuyển1, Nguyễn Văn Phương1, Đỗ Xuân Hai2, Phạm Thái Dũng2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số biến chứng của phương pháp lấy huyết khối (HK) bằng dụng cụ cơ học (DCCH) điều trị tái thông mạch cho bệnh nhân (BN) đột quỵ thiếu máu não (ĐQ TMN) cấp do tắc động mạch thân nền. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 49 BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân nền trong vòng 24 giờ kể từ lúc có dấu hiệu khởi phát. Kết quả: Tuổi trung bình: 67,6 ± 10,4, nam giới: 73,5%. Biến chứng do thuốc cản quang chiếm tỷ lệ 16,4% (phản ứng dị ứng mức độ nhẹ: 8,2%; tổn thương thận cấp: 8,2%). Rách động mạch não: 2,0%, di chuyển HK: 18,4%, tái tắc sau can thiệp: 18,75%. Chảy máu não có triệu chứng dạng khối PH2 (Parenchymal hematoma) ở 5/32 BN. Trào ngược dạ dày - thực quản 42,9%. Kết luận: Tỷ lệ các biến chứng can thiệp trong nghiên cứu vẫn nằm trong giới hạn đối với một thủ thuật can thiệp mạch não cấp cứu. * Từ khóa: Biến chứng; Tắc động mạch thân nền; Dụng cụ cơ học. Complications of Mechanical Thrombectomy for Acute Ischemic Stroke Caused by Basilar Artery Occlussion Summary Objectives: To evaluate the frequency of complications after mechanical thrombectomy (MT). Subjects and methods: We conducted a retrospective analysis of 49 consecutive acute basilar artery occlusion (ABAO) cases (mean age 67.6 ± 10.4 years, 73.5% male) that were treated with MT. Results: Complication related to contrast medications was 16.4% (mild allergic - type contrast reaction: 8.2%, acute kidney injury: 8.2%), symptomatic intracranial hemorrhage with PH-2 subtype was 5/32, emboli to new vascular territories 9/49 (18.4%); and re-occlusion in 6/32. Intracranial hemorrhage during procedure 1/49 (2.0%). The main complication during hospitalization was gastroesophageal reflux disease (GERD) 42.9%. Conclusion: The frequency of procedure - related complications lies within acceptable limits for an emergency procedure. * Keywords: Complications; Basilar artery occlusion; Mechanical thrombectomy; Acute ischemic stroke. Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 1 2 Học viện Quân y Người phản hồi: Nguyễn Văn Phương (hmu108@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/12/2020 Ngày bài báo được đăng: 28/02/2021 40 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn lựa chọn: Đột quỵ thiếu máu não do tắc động Bệnh nhân được chẩn đoán xác định mạch thân nền chiếm khoảng từ 1 - 4% ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân nền. ĐQ TMN nói chung. Nếu không điều trị, tỷ Nhập viện trong vòng 24 giờ kể từ khi lệ tàn tật nặng và tử vong > 80%. Tái khởi phát. thông mạch là biện pháp quan trọng nhất để dự đoán hồi phục thần kinh tốt cho BN Tuổi từ 18 - 90; nếu có đột quỵ trước ĐQ TMN do tắc động mạch thân nền [2]. đó, mức độ tàn tật nhẹ tính theo thang Phương pháp tái thông mạch não bằng điểm tàn tật Rankin cải biên (điểm mRS) DCCH với ĐQ TMN do tắc động mạch từ 0 - 1. Điểm NIHSS lúc nhập viện ≥ 6. thân nền hiện được khuyến cáo IIb theo * Tiêu chuẩn loại trừ: hướng dẫn của Hội Tim mạch và Đột quỵ Mỹ năm 2019 [3]. So sánh với các biện Có bằng chứng chảy máu não (CMN) pháp điều trị khác, tái thông bằng DCCH trên hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) sọ não; cho tỷ lệ tái thông cao hơn, biến chứng tiền sử chấn thương sọ não mức độ nặng, chảy máu thấp hơn và thời gian cửa sổ nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật sọ não can thiệp tái thông rộng hơn. Một phân trong 3 tháng gần đây; dị ứng với thuốc tích tổng hợp cho thấy tỷ lệ tái thông lên cản quang, suy thận nặng; điều trị thuốc đến 80% và hồi phục thần kinh tốt 42,8% chống đông gần đây với tỷ lệ INR ≥ 3,0. [2, 4]. Tuy nhiên, những dữ liệu lâm sàng về biến chứng của các thủ thuật này ở 2. Phương pháp nghiên cứu BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi nền còn hạn chế, các báo cáo chủ yếu cứu, mô tả. tập trung vào tiềm năng và lợi ích của nó. Để góp phần vào dữ liệu về các biến 3. Nội dung nghiên cứu chứng của biện pháp can thiệp lấy HK ở - Các đặc điểm chung: Tuổi, giới; điểm BN ĐQ TMN cấp do tắc động mạch thân NIHSS và điểm pc-ASPECTS khi nhập nền, chúng tôi tiến hành: Nghiên cứu các viện; vị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Bài viết về y học Tắc động mạch thân nền Dụng cụ cơ học Biến chứng do thuốc cản quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
8 trang 198 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 193 0 0 -
6 trang 182 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 182 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 181 0 0 -
8 trang 180 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0