Nghiên cứu biến chứng sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ và các yếu tố liên quan
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 358.21 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu biến chứng sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ và các yếu tố liên quan. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang 312 bệnh nhân sỏi thận được điều trị bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Xanh Pôn. Đánh giá tỷ lệ biến chứng sớm sau phẫu thuật và các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến chứng sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ và các yếu tố liên quan vietnam medical journal n01&2 - JULY - 20205. Snaith, R.P., The Hospital Anxiety And 8. Pinto-Sanchez, M.I., et al., Probiotic Depression Scale. Health Qual Life Outcomes, Bifidobacterium longum NCC3001 Reduces 2003. 1: p. 29. Depression Scores and Alters Brain Activity: A Pilot6. Vu Quynh, M., et al., Valuing Health - Related Study in Patients With Irritable Bowel Syndrome. Quality of Life: An EQ-5D-5L Value Set for Gastroenterology, 2017. 153(2): p. 448-459.e8. Vietnam. 2018. 9. Doron, S. and D.R. Snydman, Risk and safety of7. Lorenzo-Zuniga, V., et al., I.31, a new probiotics. Clinical infectious diseases : an official combination of probiotics, improves irritable bowel publication of the Infectious Diseases Society of syndrome-related quality of life. World J America, 2015. 60 Suppl 2(Suppl 2): p. S129-S134. Gastroenterol, 2014. 20(26): p. 8709-16. NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG SAU ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN BẰNG TÁN SỎI NỘI SOI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Minh An*TÓM TẮT BMI: 29.8±10.5. The mean size of tones by computerized tomography was 23.5 ±8.2mm. Number 37 Mục tiêu: Nghiên cứu biến chứng sau điều trị sỏi of stones: 1 stone was 31.7%, 2 stones was 11.2%thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ và and 57.1% with 3 or more stones. Stone location: atcác yếu tố liên quan. Phương pháp: Nghiên cứu mô kidney pool was 41.9%, at lower pole was less thantả, cắt ngang 312 bệnh nhân sỏi thận được điều trị 8.7%, at upper pole was over 4.2%, complex wasbằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ tại bệnh 37.5%, coral stones was 7.7%. The grade ofviên Xanh Pôn. Đánh giá tỷ lệ biến chứng sớm sau hydronephrosis: no stretch was 86.2%, grade I wasphẫu thuật và các yếu tố liên quan. Kết quả: Tuổi 5.8%, grade II was 6.1%, grade III was 1.9%. Thetrung bình: 50,9 ± 8,9 tuổi, chỉ số BMI trung bình: complication rate according to Clavien classification29,8 ± 10,5. Kích thước sỏi trung bình trên cắt lớp vi was 17.6%, of which there were 45 patients in gradetính là 23,5 ± 8,2 mm. Số lượng sỏi: 31,7% có 1 1 (14.4%), 2 patients in grade 2 (0.6%) and 8viên, 11,2% có 2 viên và 57,1% có từ 3 viên trở lên.Vị patients in grade 3 (2.6%). In this research, we hastrí sỏi: Bể thận 41,9%, đài dưới 8,7%, đài trên 4,2%, not found a correlation between the complication ratephức hợp 37,5, sỏi san hô 7,7%. Mức độ giãn của đài according to Clavien classification and BMI, number,bể thận: Không giãn 86,2%, giãn độ I chiếm 5,8%, size, and location of stones. Conclusion: Mini PCNLgiãn độ II chiếm 6,1%, giãn độ III chiếm 1,9%. Tỷ lệ was a minimally invasive, safe and effective treatment,biến chứng theo phân loại Clavien là 17,6%, trong đó especially applicable to the treatment of large-sizedcó độ 1 có 45 bệnh nhân (chiếm 14,4%), độ 2 có 2 kidney stones and coral kidney stones.bệnh nhân (chiếm 0,6%) và độ 3 có 8 bệnh nhân(chiếm 2,6%). Nghiên cứu chưa tìm thấy mối tương I. ĐẶT VẤN ĐỀquan giữa tỷ lệ biến chứng theo phân độ Clavien vớichỉ số BMI, số lượng sỏi, kích thước sỏi và vị trí sỏi Sỏi tiết niệu là một bệnh thường gặp, ở Việtthận. Kết luận: Phẫu thuật lấy sỏi thận qua da là một Nam sỏi tiết niệu chiếm tỷ lệ 30 - 40% trong sốphương pháp điều trị ít xâm hại, an toàn và hiệu quả, bệnh nhân tiết niệu. Trong số những bệnh nhânđặc biệt có thể được ứng dụng trong điều trị sỏi thận có sỏi tiết niệu, sỏi thận chiếm vị trí hàng đầu. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến chứng sau điều trị sỏi thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ và các yếu tố liên quan vietnam medical journal n01&2 - JULY - 20205. Snaith, R.P., The Hospital Anxiety And 8. Pinto-Sanchez, M.I., et al., Probiotic Depression Scale. Health Qual Life Outcomes, Bifidobacterium longum NCC3001 Reduces 2003. 1: p. 29. Depression Scores and Alters Brain Activity: A Pilot6. Vu Quynh, M., et al., Valuing Health - Related Study in Patients With Irritable Bowel Syndrome. Quality of Life: An EQ-5D-5L Value Set for Gastroenterology, 2017. 153(2): p. 448-459.e8. Vietnam. 2018. 9. Doron, S. and D.R. Snydman, Risk and safety of7. Lorenzo-Zuniga, V., et al., I.31, a new probiotics. Clinical infectious diseases : an official combination of probiotics, improves irritable bowel publication of the Infectious Diseases Society of syndrome-related quality of life. World J America, 2015. 60 Suppl 2(Suppl 2): p. S129-S134. Gastroenterol, 2014. 20(26): p. 8709-16. NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG SAU ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN BẰNG TÁN SỎI NỘI SOI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Minh An*TÓM TẮT BMI: 29.8±10.5. The mean size of tones by computerized tomography was 23.5 ±8.2mm. Number 37 Mục tiêu: Nghiên cứu biến chứng sau điều trị sỏi of stones: 1 stone was 31.7%, 2 stones was 11.2%thận bằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ và and 57.1% with 3 or more stones. Stone location: atcác yếu tố liên quan. Phương pháp: Nghiên cứu mô kidney pool was 41.9%, at lower pole was less thantả, cắt ngang 312 bệnh nhân sỏi thận được điều trị 8.7%, at upper pole was over 4.2%, complex wasbằng tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ tại bệnh 37.5%, coral stones was 7.7%. The grade ofviên Xanh Pôn. Đánh giá tỷ lệ biến chứng sớm sau hydronephrosis: no stretch was 86.2%, grade I wasphẫu thuật và các yếu tố liên quan. Kết quả: Tuổi 5.8%, grade II was 6.1%, grade III was 1.9%. Thetrung bình: 50,9 ± 8,9 tuổi, chỉ số BMI trung bình: complication rate according to Clavien classification29,8 ± 10,5. Kích thước sỏi trung bình trên cắt lớp vi was 17.6%, of which there were 45 patients in gradetính là 23,5 ± 8,2 mm. Số lượng sỏi: 31,7% có 1 1 (14.4%), 2 patients in grade 2 (0.6%) and 8viên, 11,2% có 2 viên và 57,1% có từ 3 viên trở lên.Vị patients in grade 3 (2.6%). In this research, we hastrí sỏi: Bể thận 41,9%, đài dưới 8,7%, đài trên 4,2%, not found a correlation between the complication ratephức hợp 37,5, sỏi san hô 7,7%. Mức độ giãn của đài according to Clavien classification and BMI, number,bể thận: Không giãn 86,2%, giãn độ I chiếm 5,8%, size, and location of stones. Conclusion: Mini PCNLgiãn độ II chiếm 6,1%, giãn độ III chiếm 1,9%. Tỷ lệ was a minimally invasive, safe and effective treatment,biến chứng theo phân loại Clavien là 17,6%, trong đó especially applicable to the treatment of large-sizedcó độ 1 có 45 bệnh nhân (chiếm 14,4%), độ 2 có 2 kidney stones and coral kidney stones.bệnh nhân (chiếm 0,6%) và độ 3 có 8 bệnh nhân(chiếm 2,6%). Nghiên cứu chưa tìm thấy mối tương I. ĐẶT VẤN ĐỀquan giữa tỷ lệ biến chứng theo phân độ Clavien vớichỉ số BMI, số lượng sỏi, kích thước sỏi và vị trí sỏi Sỏi tiết niệu là một bệnh thường gặp, ở Việtthận. Kết luận: Phẫu thuật lấy sỏi thận qua da là một Nam sỏi tiết niệu chiếm tỷ lệ 30 - 40% trong sốphương pháp điều trị ít xâm hại, an toàn và hiệu quả, bệnh nhân tiết niệu. Trong số những bệnh nhânđặc biệt có thể được ứng dụng trong điều trị sỏi thận có sỏi tiết niệu, sỏi thận chiếm vị trí hàng đầu. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sỏi tiết niệu Điều trị sỏi thận Tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ Sỏi thận san hôGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 300 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0
-
9 trang 188 0 0