Danh mục

Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số hồng cầu lưới máu ngoại vi trước và sau ghép thận

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 295.41 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 1    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 1
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá sự biến đổi một số chỉ số hồng cầu lưới máu ngoại vi trước và sau ghép thận 1 tuần đầu tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang tại các thời điểm trước ghép 2 ngày khi chưa sử dụng thuốc ức chế miễn dịch tới tuần thứ 1 sau ghép ở 61 bệnh nhân ghép điều trị tại bệnh viện 103.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số hồng cầu lưới máu ngoại vi trước và sau ghép thận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HỒNG CẦU LƯỚI MÁU NGOẠI VI TRƯỚC VÀ SAU GHÉP THẬN Hà Xuân Minh*, Phạm Xuân Phong*, Phạm Quốc Toản**, Bùi Văn Mạnh**TÓM TẮT index (PRI) changed compared to before transplant, in which the percentage of patients increased the 20 Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi một số chỉ số indexes respectively 54.1%, 54.1% and 45.9%. Thehồng cầu lưới máu ngoại vi trước và sau ghép thận 1 percentage of patients who decreased the indexestuần đầu tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và respectively 45.9%, 45.9% and 54.1%. The meanphương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang tại các thời value of ARC (n = 33),% Retic (n = 33) and RPI (n =điểm trước ghép 2 ngày khi chưa sử dụng thuốc ức 28) of patients with increased post-transplantationchế miễn dịch tới tuần thứ 1 sau ghép ở 61 bệnh nhân were significantly different than pre-transplant (ARC:ghép điều trị tại bệnh viện 103. Kết quả: Sau ghép 1 0.0506 ± 0,027 T/l vs 0.0965 ± 0.045 T/l; p < 0.05,tuần, số lượng HCL, %HCL và PRI biến đổi so với %Retic: 1.49 ± 0.78% vs 2.77 ± 1.37%; p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020hành nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá sự Giới tính người cho 40/21 (65,6/34,4)biến đổi một số chỉ số hồng cầu lưới ngoại vi ở (nam/nữ)bệnh nhân trước ghép và sau ghép thận 1 tuần Nguồn (huyết thống/ 11/50 (18/82)đầu tại Bệnh viện Quân y 103. không huyết thống) Hòa hợp HLA (allen) 2,72 ± 1,16 (0 - 5)II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HST (trước ghép/sau 101,9 ± 14,7/96,5 ± 2.1. Đối tượng nghiên cứu: ghép 1 tuần) 16,3 + 61 bệnh nhân ghép được điều trị và theo MLCT ước lượng (CG) 66,2 ± 20,2 (14,4 -dõi sau ghép tại bệnh viện 103 từ tháng 10 năm sau ghép 1tuần(ml/phút) 113,5)2019 tới tháng 6 năm 2020. Thời gian nghiên - Bệnh nhân ghép thận chủ yếu trong độ tuổicứu: từ 10/2019– 6/2020 lao động, tỉ lệ BN là nam cao hơn so với nữ. + Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu: Nguồn thận ghép từ người cho không cùng huyết - Các bệnh nhân được ghép thận và điều trị thống cao hơn so với cùng huyết thống, tuổi trungsau ghép tại bệnh viện 103. bình người cho thận cũng ở tuổi trung niên. - Theo dõi và xét nghiệm đầy đủ tại các thời - Hòa hợp HLA ở các mức độ khác nhau, caođiểm: trước ghép 2 ngày khi chưa dùng thuốc ức nhất ở mức 5 allen.chế miễn dịch và sau ghép 1 tuần. - Huyết sắc tố sau ghép 1 tuần thấp hơn - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. trươc ghép. *Tiêu chuẩn loại trừ: - Giá trị trung bình MLCT ước lượng (CG) sau - BN không được theo dõi xét nghiệm đầy đủ ghép > 60ml/phút.tại các thời điểm nghiên cứu. Bảng 3.2. So sánh một số thông số của - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. HCL máu ngoại vị trước và sau ghép 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nhóm nghiên cứu + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang Thông (n=61) Pnhiều thời điểm: trước ghép 2 ngày khi chưa số Trước ghép Sau ghépdùng thuốc ức chế miễn dịch và sau ghép 1 tuần. HCL 0,0646 ± 0,0692 ± > + Nghiên cứu được tiến hành gồm các bước sau: (T/l) 0,03 0,48 0,05 - Lập mẫu bệnh án thống nhất. Tyle > 1,91 ± 0,99 2,01 ± 1,4 - Thu thập số liệu của bệnh nhân qua bệnh HCL (%) 0,05án tuyển chọn ghép thận trước khi ghép thận tại > RPI 0,71 ± 0,5 0,64 ± 0,5BV 103. 0,05 - Khi bệnh nhân ghép thận xong theo dõi điều - Gộp chung, giá trị trung bình số lượng tuyệttrị, lấy mẫu máu để xét nghiệm theo kế hoạch. đối HCL, tỷ lệ %HCL và RPI sau ghép 1 tuần cao - Tổng hợp và phân tích số liệu theo thuật hơn trước ghép nhưng không có ý nghĩa thốngtoán thống kê. kê (p>0,05). + Xử lý số liệu: sử dụng các thuật toán thống Bảng 3.3. Phân bố theo sự biến đổi cáckê trong y học, phần mềm SPSS 22.0. thông số HCL trước và sau ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: