Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số sinh hóa máu ở người bệnh sau phẫu thuật điều trị bệnh cường tuyến cận giáp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số sinh hóa máu ở người bệnh sau phẫu thuật điều trị bệnh cường tuyến cận giáp trình bày đánh giá biến đổi sinh hóa các chỉ số nồng độ parathyroidhormone (PTH), canxi toàn phần và canxi ion hóa máu sau phẫu thuật điều trị bệnh cường tuyến cận giáp (CTCG), các biến chứng liên quan như hạ canxi, hội chứng xương đói, cường cận giáp tái phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số sinh hóa máu ở người bệnh sau phẫu thuật điều trị bệnh cường tuyến cận giáp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 middle temporal artery flap, Otolaryngol Head Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. Neck Surg. 137(3), 433-8. 6. Nguyễn Hoàng Huy (2018), Đánh giá kết quả3. Nguyễn Tấn Phong (2018), Xử lý tai biến và di chỉnh hình màng nhĩ xương con, đồng thời với chứng hố mổ tiệt căn xương chũm, Chuyên đề phẫu thuật khoét chũm tiệt căn. Luận án Tiến sĩ Y Tai Mũi Họng và Phẫu Thuật Đầu Cổ, Hội Tai Mũi học, Trường Đại học Y Hà Nội. Họng Tp. Hồ Chí Minh, Nhà Xuất Bản Y Học, 118-121. 7. Nguyễn Thị Tố Uyên (2018), Đánh giá kết quả4. R. P. Mehta J. P. Harris (2006), Mastoid phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường obliteration, Otolaryngol Clin North Am. 39(6), trong ống tai ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính 1129-42. nguy hiểm. Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học5. Phạm Thanh Thế (2017), Nghiên cứu chỉnh hình Y Hà Nội. tai giữa trên hố mổ khoét chũm tiệt căn. Luận ánNGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ SINH HÓA MÁU Ở NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH CƯỜNG TUYẾN CẬN GIÁP Nguyễn Ánh Ngọc1, Trần Ngọc Lương1, Mai Văn Viện2TÓM TẮT hypocalcemia, starvation bone syndrome, recurrent hyperparathyroidism. Subjects and methods: A 9 Mục tiêu: Đánh giá biến đổi sinh hóa các chỉ số prospective, cross-sectional study of 244 patientsnồng độ parathyroidhormone (PTH), canxi toàn phần diagnosed with hyperparathyroidism and treated byvà canxi ion hóa máu sau phẫu thuật điều trị bệnh surgery at the National Hospital of Endocrinology fromcường tuyến cận giáp (CTCG), các biến chứng liên 3/2016 to 9/2019. Results: A total of 244 patientsquan như hạ canxi, hội chứng xương đói, cường cận including 38 primary HPT (pHPT), 141 secondary HPTgiáp tái phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên (sHPT), 65 tertiary HPT (tHPT) were diagnosed andcứu tiến cứu mô tả 244 BN CTCG được chẩn đoán xác treated by surgery. The concentration of PTH, totalđịnh và điều trị bằng phẫu thuật tại bệnh viện Nội tiết calcium and ionic calcium in the blood decreasedTrung Ương từ tháng 3/2016 đến tháng 9/2019. Kết rapidly after surgery in all cases. Postoperativequả: Tổng 244 BN CTCG gồm 38 BN CTCG nguyên hypocalcemia: pHPT: 10.5%, sHPT: 64.5% and tHPT:phát (NP), 141 BN CTCG thứ phát (TP), 65 BN CTCG 69.2%. Hunger bone syndrome: pHPT: 2.6%, sHPT:tam phát (TaP) được chẩn đoán và điều trị bằng phẫu 46.1%, tHPT: 46.2%. Recurrent hyperparathyroidismthuật. Nồng độ PTH, canxi toàn phần và canxi ion máu after parathyroidectomy: pHPT: 0%, sHPT: 9.2%,giảm nhanh sau phẫu thuật ở tất cả trường hợp. Hạ tHPT: 6.2%. Conclusion: After parathyroidectomy,canxi máu sau mổ CTCG NP: 10,5%, CTCG TP: 64,5% the biochemical indicators were improved.và CTCG TaP: 69,2%. Hội chứng xương đói: CTCG NP: Postoperative hypocalcemia is uncommon in pHPT,2,6%, CTCG TP: 46,1% và CTCG TaP: 46,2%. Cường and is common in sHPT and tHPT. Hungry bonetuyến cận giáp tái phát sau phẫu thuật: CTCG NP: 0%, syndrome is common in sHPT and tHPT. RecurrentCTCG TP: 9,2% và CTCG TaP: 6,2%. Kết luận: Sau hyperparathyroidism after parathyroidectomy is onlyphẫu thuật các chỉ số sinh hóa đều được cải thiện. Hạ seen in sHPT and tHPT. Keywords: parathyroidcanxi máu sau mổ ít gặp ở CTCG NP, hay gặp ở CTCG ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số sinh hóa máu ở người bệnh sau phẫu thuật điều trị bệnh cường tuyến cận giáp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 middle temporal artery flap, Otolaryngol Head Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. Neck Surg. 137(3), 433-8. 6. Nguyễn Hoàng Huy (2018), Đánh giá kết quả3. Nguyễn Tấn Phong (2018), Xử lý tai biến và di chỉnh hình màng nhĩ xương con, đồng thời với chứng hố mổ tiệt căn xương chũm, Chuyên đề phẫu thuật khoét chũm tiệt căn. Luận án Tiến sĩ Y Tai Mũi Họng và Phẫu Thuật Đầu Cổ, Hội Tai Mũi học, Trường Đại học Y Hà Nội. Họng Tp. Hồ Chí Minh, Nhà Xuất Bản Y Học, 118-121. 7. Nguyễn Thị Tố Uyên (2018), Đánh giá kết quả4. R. P. Mehta J. P. Harris (2006), Mastoid phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường obliteration, Otolaryngol Clin North Am. 39(6), trong ống tai ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính 1129-42. nguy hiểm. Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học5. Phạm Thanh Thế (2017), Nghiên cứu chỉnh hình Y Hà Nội. tai giữa trên hố mổ khoét chũm tiệt căn. Luận ánNGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ SINH HÓA MÁU Ở NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH CƯỜNG TUYẾN CẬN GIÁP Nguyễn Ánh Ngọc1, Trần Ngọc Lương1, Mai Văn Viện2TÓM TẮT hypocalcemia, starvation bone syndrome, recurrent hyperparathyroidism. Subjects and methods: A 9 Mục tiêu: Đánh giá biến đổi sinh hóa các chỉ số prospective, cross-sectional study of 244 patientsnồng độ parathyroidhormone (PTH), canxi toàn phần diagnosed with hyperparathyroidism and treated byvà canxi ion hóa máu sau phẫu thuật điều trị bệnh surgery at the National Hospital of Endocrinology fromcường tuyến cận giáp (CTCG), các biến chứng liên 3/2016 to 9/2019. Results: A total of 244 patientsquan như hạ canxi, hội chứng xương đói, cường cận including 38 primary HPT (pHPT), 141 secondary HPTgiáp tái phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên (sHPT), 65 tertiary HPT (tHPT) were diagnosed andcứu tiến cứu mô tả 244 BN CTCG được chẩn đoán xác treated by surgery. The concentration of PTH, totalđịnh và điều trị bằng phẫu thuật tại bệnh viện Nội tiết calcium and ionic calcium in the blood decreasedTrung Ương từ tháng 3/2016 đến tháng 9/2019. Kết rapidly after surgery in all cases. Postoperativequả: Tổng 244 BN CTCG gồm 38 BN CTCG nguyên hypocalcemia: pHPT: 10.5%, sHPT: 64.5% and tHPT:phát (NP), 141 BN CTCG thứ phát (TP), 65 BN CTCG 69.2%. Hunger bone syndrome: pHPT: 2.6%, sHPT:tam phát (TaP) được chẩn đoán và điều trị bằng phẫu 46.1%, tHPT: 46.2%. Recurrent hyperparathyroidismthuật. Nồng độ PTH, canxi toàn phần và canxi ion máu after parathyroidectomy: pHPT: 0%, sHPT: 9.2%,giảm nhanh sau phẫu thuật ở tất cả trường hợp. Hạ tHPT: 6.2%. Conclusion: After parathyroidectomy,canxi máu sau mổ CTCG NP: 10,5%, CTCG TP: 64,5% the biochemical indicators were improved.và CTCG TaP: 69,2%. Hội chứng xương đói: CTCG NP: Postoperative hypocalcemia is uncommon in pHPT,2,6%, CTCG TP: 46,1% và CTCG TaP: 46,2%. Cường and is common in sHPT and tHPT. Hungry bonetuyến cận giáp tái phát sau phẫu thuật: CTCG NP: 0%, syndrome is common in sHPT and tHPT. RecurrentCTCG TP: 9,2% và CTCG TaP: 6,2%. Kết luận: Sau hyperparathyroidism after parathyroidectomy is onlyphẫu thuật các chỉ số sinh hóa đều được cải thiện. Hạ seen in sHPT and tHPT. Keywords: parathyroidcanxi máu sau mổ ít gặp ở CTCG NP, hay gặp ở CTCG ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cường tuyến cận giáp Phẫu thuật tuyến cận giáp Hạ canxi máu Hội chứng xương đóiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0