Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía Bắc
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 621.34 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía Bắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía BắcT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Gl4 215 143 23,00 70,7 58,8 Gl5 208 142 22,93 67,3 60,4 Gl6 213 146 22,02 68,5 59,0 K t qu nghiên cứu cho thấy trong c C sáu gi ng đều có xuất hi n b nhhai vụ thì Gl2 v Gl5 l hai gi ng có năng nhưng chỉ ở cấp độ 1 hoặc 2suất cao nhất.cũng có năng suất tương đ i cao hơn so với 2. Đề nghịmột s gi ng hi n địa phương đang trồng. Ch n các gi ng lai (Gl2 v Gl5) t tKh năng đẻ nhánh, ít mắc sâu b nh l nhất trong s các gi ng lai n y để ti p tụcnh ng nguyên nhân dẫn tới năng suất cao trồng thử nghi m trên một s điều ki ncủa hai gi ng lai Gl2 v Gl6. Gl4 v Gl5 l khác để sớm có được nh ng đánh giá vềhai gi ng có kh năng đẻ nh nh trung bình các gi ng lai n y v đưa v o trồng đ i tr .nhưng l i rất chắc qu t l h t lép thấp. TÀI LIỆU THAM KHẢOIV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ1. K t lu n Nguy n Văn Hiển v cộng sự, 2000. Gi o tr nh Chọn gi ng cây tr ng B n gi ng lúa lai Gl2, Gl4, Gl5, Gl6 l Giáo dục.nh ng gi ng ngắn ng y, năng suất cao, ít PGS.TS. Vũ Đình Hòa (chủ biên),nhi m rầy v thích nghi t t với điều ki n PGS.TS. Nguy n Văn Hoan, TS. Vũ Vănkhí hậu Hưng Yên. Li t. Chọn gi ng cây tr ng. Thời gian sinh trưởng của các gi ng lúa NXB Nông nghi p, H Nộilai có sự bi n động lớn: Vụ Xuân Hè dođiều ki n thời thi t ban đầu rét nên thời C i ti n gi ng lúagian sinh trưởng của gi ng kéo d i hơn v Vi n Nghiên cứu lúa g o qu c ttrung bình từ 115 gi ng G12, Trường Đ i h c Cần Thơ.G13. Vụ hè thu do điều ki n thời ti t thuậnlợi, thời gian sinh trưởng của 2 gi ng G12v G13 gi m chỉ còn 90 K t qu nghiên cứu cho thấy trong chai vụ thì Gl2 v Gl5 l hai gi ng có năng Ng y nhận b i: 10/3/2013suất cao nhất. Gl4 v Gl6 cũng có năng suất Người ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t,cao hơn so với một s gi ng hi n địaphương đang trồng, trung bình đ t 67 Ng y duy t đăng: 15/4/2013t /ha vụ Xuân Hè v 58,8 60,8 t /ha vụ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÂM CANH GI NG L C MỚI TK10 CH NG CH U BỆNH HÉO XANH VI KHUẨN (Ralstonia solanacearum Smith) CHO V NG NƯỚC TR I Ở MỘT S TỈNH PHÍA BẮC Nguy n Th Vân, Nguy n M nh H ng, Nguy n Văn Tu t T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Summary Study on cultural practices of new groundnut variety TK10 resistant to bacterial wilt (Ralstonia solanacearum Smith) for rainfed areas of some northern provincesThe new groudnut variety TK10 has the high yield and good quality compared to other currentlygrowing cultivars in the North of Vietnam. It has a distinct characteristics namely 100 seed weigh over70 gr, a high pod and kernel ratio about 75-80%, the pod evarage yield ranges 39.37 to 40.8quintal/ha and the kernel evarage yield about 29.56 to 30.72 quintal/ha that meet the market demandand is very promissing variety for many groudnut cultivation areas. A study on the appropriatecultivation techniques for TK10 showed that the optimal growing date is begining of February as mainspring season and a first half of August as autumn -winter season with the density about 40plants/m2 and one plant per hole; fertilizing rate is 945 kg/ha of the mixed fertilizers with NPK content3:9:6, respectively. Mulchy is recommended to use by plastic membrance or rice straw to cover thewhole row. A groudnut seeds is treated by chemical Enaldo 40FS with the dose 3ml/kg seed or byTrichoderma with the rate 60kg/ha that gave a higher yield about 10-20%.Keywords: Groundnut variety TK10, cultural practices, rainfed areas, northern Vietnam.I. ĐẶT VẤN ĐỀ rộng di n tích v s n xuất l c năng suất cao, chất lượng t t v bền v ng. L c(nghi p ngắn ng y, cây thực phẩm có giá trị Nghiên cứu n y đề cập đ n các bi nkinh t cao t i Vi t Nam cũng như t i hơn pháp thâm canh cây l c trong điều ki n nhờ100 nước trồng l c khác. Di n tích l c trên nướ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh giống lạc mới TK10 chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) cho vùng nước trời ở một số tỉnh phía BắcT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Gl4 215 143 23,00 70,7 58,8 Gl5 208 142 22,93 67,3 60,4 Gl6 213 146 22,02 68,5 59,0 K t qu nghiên cứu cho thấy trong c C sáu gi ng đều có xuất hi n b nhhai vụ thì Gl2 v Gl5 l hai gi ng có năng nhưng chỉ ở cấp độ 1 hoặc 2suất cao nhất.cũng có năng suất tương đ i cao hơn so với 2. Đề nghịmột s gi ng hi n địa phương đang trồng. Ch n các gi ng lai (Gl2 v Gl5) t tKh năng đẻ nhánh, ít mắc sâu b nh l nhất trong s các gi ng lai n y để ti p tụcnh ng nguyên nhân dẫn tới năng suất cao trồng thử nghi m trên một s điều ki ncủa hai gi ng lai Gl2 v Gl6. Gl4 v Gl5 l khác để sớm có được nh ng đánh giá vềhai gi ng có kh năng đẻ nh nh trung bình các gi ng lai n y v đưa v o trồng đ i tr .nhưng l i rất chắc qu t l h t lép thấp. TÀI LIỆU THAM KHẢOIV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ1. K t lu n Nguy n Văn Hiển v cộng sự, 2000. Gi o tr nh Chọn gi ng cây tr ng B n gi ng lúa lai Gl2, Gl4, Gl5, Gl6 l Giáo dục.nh ng gi ng ngắn ng y, năng suất cao, ít PGS.TS. Vũ Đình Hòa (chủ biên),nhi m rầy v thích nghi t t với điều ki n PGS.TS. Nguy n Văn Hoan, TS. Vũ Vănkhí hậu Hưng Yên. Li t. Chọn gi ng cây tr ng. Thời gian sinh trưởng của các gi ng lúa NXB Nông nghi p, H Nộilai có sự bi n động lớn: Vụ Xuân Hè dođiều ki n thời thi t ban đầu rét nên thời C i ti n gi ng lúagian sinh trưởng của gi ng kéo d i hơn v Vi n Nghiên cứu lúa g o qu c ttrung bình từ 115 gi ng G12, Trường Đ i h c Cần Thơ.G13. Vụ hè thu do điều ki n thời ti t thuậnlợi, thời gian sinh trưởng của 2 gi ng G12v G13 gi m chỉ còn 90 K t qu nghiên cứu cho thấy trong chai vụ thì Gl2 v Gl5 l hai gi ng có năng Ng y nhận b i: 10/3/2013suất cao nhất. Gl4 v Gl6 cũng có năng suất Người ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t,cao hơn so với một s gi ng hi n địaphương đang trồng, trung bình đ t 67 Ng y duy t đăng: 15/4/2013t /ha vụ Xuân Hè v 58,8 60,8 t /ha vụ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÂM CANH GI NG L C MỚI TK10 CH NG CH U BỆNH HÉO XANH VI KHUẨN (Ralstonia solanacearum Smith) CHO V NG NƯỚC TR I Ở MỘT S TỈNH PHÍA BẮC Nguy n Th Vân, Nguy n M nh H ng, Nguy n Văn Tu t T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Summary Study on cultural practices of new groundnut variety TK10 resistant to bacterial wilt (Ralstonia solanacearum Smith) for rainfed areas of some northern provincesThe new groudnut variety TK10 has the high yield and good quality compared to other currentlygrowing cultivars in the North of Vietnam. It has a distinct characteristics namely 100 seed weigh over70 gr, a high pod and kernel ratio about 75-80%, the pod evarage yield ranges 39.37 to 40.8quintal/ha and the kernel evarage yield about 29.56 to 30.72 quintal/ha that meet the market demandand is very promissing variety for many groudnut cultivation areas. A study on the appropriatecultivation techniques for TK10 showed that the optimal growing date is begining of February as mainspring season and a first half of August as autumn -winter season with the density about 40plants/m2 and one plant per hole; fertilizing rate is 945 kg/ha of the mixed fertilizers with NPK content3:9:6, respectively. Mulchy is recommended to use by plastic membrance or rice straw to cover thewhole row. A groudnut seeds is treated by chemical Enaldo 40FS with the dose 3ml/kg seed or byTrichoderma with the rate 60kg/ha that gave a higher yield about 10-20%.Keywords: Groundnut variety TK10, cultural practices, rainfed areas, northern Vietnam.I. ĐẶT VẤN ĐỀ rộng di n tích v s n xuất l c năng suất cao, chất lượng t t v bền v ng. L c(nghi p ngắn ng y, cây thực phẩm có giá trị Nghiên cứu n y đề cập đ n các bi nkinh t cao t i Vi t Nam cũng như t i hơn pháp thâm canh cây l c trong điều ki n nhờ100 nước trồng l c khác. Di n tích l c trên nướ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Kỹ thuật thâm canh giống lạc Giống lạc mới TK10 Bệnh héo xanh vi khuẩn Biện pháp che phủ cho lạcGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 118 0 0
-
9 trang 82 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 56 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 36 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 34 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 31 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 30 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 29 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 28 0 0