Nghiên cứu các đặc điểm của bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 904.76 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm máy tạo nhịp của các trường hợp đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 134 trường hợp từ tháng 12/2023 đến tháng 03/2024 tại khoa Điều trị Rối loạn nhịp Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các đặc điểm của bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n01 - JULY - 2024vai trò nổi bật của giá trị ADCmax trong phân Argyropoulou MI. An Overview of the Role ofbiệt hai nhóm UTH lành tính và ác tính. Multiparametric MRI in the Investigation of Testicular Tumors. Cancers (Basel). 2022;14(16):V. KẾT LUẬN 3912. doi: 10.3390/cancers14163912 5. Pedersen MRV, Loft MK, Dam C, Rasmussen Định lượng tín hiệu trên bản đồ ADC có vai LÆL, Timm S. Diffusion-Weighted MRI intrò quan trọng trong phân biệt UTH lành tính và Patients with Testicular Tumors-Intra- andác tính. Phương pháp đo toàn bộ thể tích khối u Interobserver Variability. Curr Oncol. 2022;có chính xác cao hơn đo chọn lọc phần đặc khối 29(2):837-847. doi:10.3390/curroncol29020071 6. Wang W, Sun Z, Chen Y, et al. Testicularu và loại trừ phần hoại tử, nang hóa, chảy máu tumors: discriminative value of conventional MRIhay vôi hóa. Với phương pháp đo toàn bộ thể and diffusion weighted imaging. Medicine. 2021;tích u, ADC max, ADC variance, ADC skewness là 100(48): e27799. doi: 10.1097/MD.các chỉ số có giá trị trong phân biệt u lành tính 0000000000027799 7. Moch H, Amin MB, Berney DM, et al. Thevà ác tính. 2022 World Health Organization Classification ofTÀI LIỆU THAM KHẢO Tumours of the Urinary System and Male Genital Organs—Part A: Renal, Penile, and Testicular1. Fan C, Min X, Feng Z, et al. Discrimination Tumours. European Urology. 2022;82(5):458-468. between benign and malignant testicular lesions doi:10.1016/j.eururo.2022.06.016 using volumetric apparent diffusion coefficient 8. Min X, Feng Z, Wang L, et al. Characterization histogram analysis. European Journal of of testicular germ cell tumors: Whole-lesion Radiology. 2020;126:108939. histogram analysis of the apparent diffusion doi:10.1016/j.ejrad.2020.108939 coefficient at 3T. European Journal of Radiology.2. Khan O, Protheroe A. Testis cancer. 2018;98:25-31. doi:10.1016/j.ejrad.2017.10.030 Postgraduate Medical Journal. 2007;83(984):624- 9. Balasundaram P, Garg A, Prabhakar A, 632. doi:10.1136/pgmj.2007.057992 Joseph Devarajan LS, Gaikwad SB, Khanna3. Tsili AC, Sofikitis N, Stiliara E, Argyropoulou G. Evolution of epidermoid cyst into dermoid cyst: MI. MRI of testicular malignancies. Abdom Radiol. Embryological explanation and radiological- 2019;44(3): 1070-1082. doi:10.1007/s00261-018- pathological correlation. Neuroradiol J. 2019; 1816-5 32(2):92-97. doi:10.1177/19714009188210864. Tsili AC, Sofikitis N, Pappa O, Bougia CK, NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Dương Hà Khánh Linh1, Đoàn Sang2, Lê Văn Thanh1, Lâm Vĩnh Niên3, Trần Thành Vinh1, Kiều Ngọc Dũng1, Nguyễn Tri Thức1TÓM TẮT buồng 12%, CRT 9%. Thời gian (Median [IQR]) để cấy máy tạo nhịp 1 buồng là 65 (57,5-82,5) phút, 52 Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm ngắn hơn (P < 0,001) so với máy 2 buồng là 90 (70-sàng và đặc điểm máy tạo nhịp của các trường hợp 120) phút. Hai phương thức tạo nhịp chiếm tỷ lệ caođặt máy tạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Đối nhất là DDDR và DDD, chiếm tỷ lệ lần lượt là 41,8%tượng – Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt và 30,6%. Kết luận: Thời gian cấy máy tạo nhịp 1ngang mô tả 134 trường hợp từ tháng 12/2023 đến buồng ngắn hơn so với máy 2 buồng, các thông sốtháng 03/2024 tại khoa Điều trị Rối loạn nhịp Bệnh kiểm tra khi đặt máy tạo nhịp đều trong giới hạn tốt,viện Chợ Rẫy. Phân tích đặc điểm lâm sàng, cận lâm hai phương thức tạo nhịp phổ biến nhất là DDDR vàsàng, đặc điểm loại máy tạo nhịp, thời gian thủ thuật DDD. Từ khóa: Máy tạo nhịp tim, phương thức tạovà thông số khi đặt máy bằng phần mềm R phiên bản nhịp, ngưỡng, trở kháng, nhận cảm4.3.1 (p < 0,05). Kết quả: Chỉ định đặt máy nhiềunhất là hội chứng suy nút xoang 33,6% và block nhĩ SUMMARYthất 29,9%. Loại máy được đặt nhiều nhất là máy tạonhịp tim 2 buồng 61%, sau đó là ICD 18%, máy 1 A STUDY ON THE CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH PERMANENT PACEMAKERS1Bệnh viện Chợ Rẫy IMPLANTED AT CHỢ RẪY HOSPITAL2Bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các đặc điểm của bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n01 - JULY - 2024vai trò nổi bật của giá trị ADCmax trong phân Argyropoulou MI. An Overview of the Role ofbiệt hai nhóm UTH lành tính và ác tính. Multiparametric MRI in the Investigation of Testicular Tumors. Cancers (Basel). 2022;14(16):V. KẾT LUẬN 3912. doi: 10.3390/cancers14163912 5. Pedersen MRV, Loft MK, Dam C, Rasmussen Định lượng tín hiệu trên bản đồ ADC có vai LÆL, Timm S. Diffusion-Weighted MRI intrò quan trọng trong phân biệt UTH lành tính và Patients with Testicular Tumors-Intra- andác tính. Phương pháp đo toàn bộ thể tích khối u Interobserver Variability. Curr Oncol. 2022;có chính xác cao hơn đo chọn lọc phần đặc khối 29(2):837-847. doi:10.3390/curroncol29020071 6. Wang W, Sun Z, Chen Y, et al. Testicularu và loại trừ phần hoại tử, nang hóa, chảy máu tumors: discriminative value of conventional MRIhay vôi hóa. Với phương pháp đo toàn bộ thể and diffusion weighted imaging. Medicine. 2021;tích u, ADC max, ADC variance, ADC skewness là 100(48): e27799. doi: 10.1097/MD.các chỉ số có giá trị trong phân biệt u lành tính 0000000000027799 7. Moch H, Amin MB, Berney DM, et al. Thevà ác tính. 2022 World Health Organization Classification ofTÀI LIỆU THAM KHẢO Tumours of the Urinary System and Male Genital Organs—Part A: Renal, Penile, and Testicular1. Fan C, Min X, Feng Z, et al. Discrimination Tumours. European Urology. 2022;82(5):458-468. between benign and malignant testicular lesions doi:10.1016/j.eururo.2022.06.016 using volumetric apparent diffusion coefficient 8. Min X, Feng Z, Wang L, et al. Characterization histogram analysis. European Journal of of testicular germ cell tumors: Whole-lesion Radiology. 2020;126:108939. histogram analysis of the apparent diffusion doi:10.1016/j.ejrad.2020.108939 coefficient at 3T. European Journal of Radiology.2. Khan O, Protheroe A. Testis cancer. 2018;98:25-31. doi:10.1016/j.ejrad.2017.10.030 Postgraduate Medical Journal. 2007;83(984):624- 9. Balasundaram P, Garg A, Prabhakar A, 632. doi:10.1136/pgmj.2007.057992 Joseph Devarajan LS, Gaikwad SB, Khanna3. Tsili AC, Sofikitis N, Stiliara E, Argyropoulou G. Evolution of epidermoid cyst into dermoid cyst: MI. MRI of testicular malignancies. Abdom Radiol. Embryological explanation and radiological- 2019;44(3): 1070-1082. doi:10.1007/s00261-018- pathological correlation. Neuroradiol J. 2019; 1816-5 32(2):92-97. doi:10.1177/19714009188210864. Tsili AC, Sofikitis N, Pappa O, Bougia CK, NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Dương Hà Khánh Linh1, Đoàn Sang2, Lê Văn Thanh1, Lâm Vĩnh Niên3, Trần Thành Vinh1, Kiều Ngọc Dũng1, Nguyễn Tri Thức1TÓM TẮT buồng 12%, CRT 9%. Thời gian (Median [IQR]) để cấy máy tạo nhịp 1 buồng là 65 (57,5-82,5) phút, 52 Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm ngắn hơn (P < 0,001) so với máy 2 buồng là 90 (70-sàng và đặc điểm máy tạo nhịp của các trường hợp 120) phút. Hai phương thức tạo nhịp chiếm tỷ lệ caođặt máy tạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Đối nhất là DDDR và DDD, chiếm tỷ lệ lần lượt là 41,8%tượng – Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt và 30,6%. Kết luận: Thời gian cấy máy tạo nhịp 1ngang mô tả 134 trường hợp từ tháng 12/2023 đến buồng ngắn hơn so với máy 2 buồng, các thông sốtháng 03/2024 tại khoa Điều trị Rối loạn nhịp Bệnh kiểm tra khi đặt máy tạo nhịp đều trong giới hạn tốt,viện Chợ Rẫy. Phân tích đặc điểm lâm sàng, cận lâm hai phương thức tạo nhịp phổ biến nhất là DDDR vàsàng, đặc điểm loại máy tạo nhịp, thời gian thủ thuật DDD. Từ khóa: Máy tạo nhịp tim, phương thức tạovà thông số khi đặt máy bằng phần mềm R phiên bản nhịp, ngưỡng, trở kháng, nhận cảm4.3.1 (p < 0,05). Kết quả: Chỉ định đặt máy nhiềunhất là hội chứng suy nút xoang 33,6% và block nhĩ SUMMARYthất 29,9%. Loại máy được đặt nhiều nhất là máy tạonhịp tim 2 buồng 61%, sau đó là ICD 18%, máy 1 A STUDY ON THE CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH PERMANENT PACEMAKERS1Bệnh viện Chợ Rẫy IMPLANTED AT CHỢ RẪY HOSPITAL2Bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nhịp tim Máy tạo nhịp tim Phương thức tạo nhịp Đặc điểm máy tạo nhịpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0