Danh mục

Nghiên cứu các tình trạng đột biến EGFR và đánh giá một số yếu tố liên quan tới đặc điểm người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ điều trị tại Bệnh viện K

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 522.74 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu tình trạng đột biến EGFR và mối liên quan với các đặc điểm của bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UPTKTBN). Phương pháp: Đột biến gen EGFR được đánh giá bằng công nghệ Scorpions và ARMS trên ngẫu nhiên 200 bệnh nhân UPTKTBN điều trị tại Bệnh viện K Trung ương. Mối quan hệ giữa đột biến EGFR và đặc điểm BN được phân tích bằng phần mềm thống kê R.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các tình trạng đột biến EGFR và đánh giá một số yếu tố liên quan tới đặc điểm người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ điều trị tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 NGHIÊN CỨU CÁC TÌNH TRẠNG ĐỘT BIẾN EGFR VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Khắc Dũng*, Nguyễn Ngọc Quang*, Bùi Thị Oanh*, Tạ Thị Vân Anh*, Vũ Đức Hoàn*, Đào Văn Tú*TÓM TẮT 10 Del19 và L858R. Mục tiêu: Nghiên cứu tình trạng đột biến Từ khóa: Ung thư phổi, EGFR, đột biếnEGFR và mối liên quan với các đặc điểm của Del19, đột biến L858R.bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ(UPTKTBN). Phương pháp: Đột biến gen SUMMARYEGFR được đánh giá bằng công nghệ Scorpions PREVALENCE OF EGFR MUTATIONvà ARMS trên ngẫu nhiên 200 bệnh nhân AND SOME INFLUENCED FACCTORSUPTKTBN điều trị tại Bệnh viện K Trung ương. AMONG NON-SMALL-CELL LUNGMối quan hệ giữa đột biến EGFR và đặc điểm CANCER PATIENTS IN VIETNAMBN được phân tích bằng phần mềm thống kê R. NATIONAL CANCER HOSPITALKết quả: Tỉ lệ đột biến EGFR là 41% (83/200), Aims: To investigate the distribution ofchủ yếu là đột biến Del19 (55,4%) và L858R epidermal growth factor receptor (EGFR)(27,2%). 3,5% BN được phát hiện mang đột biến mutations, and explore any relationships withkép. Tỉ lệ nam/nữ UPTKTBN tham gia nghiên characteristics of non-small-cell lung cancercứu là 2,33; tuy nhiên đột biến EGFR xảy ra (NSCLC) patients. Method: EGFR mutationsnhiều hơn ở nữ giới (n=45 / 83BN, p CHUYÊN ĐỀ UNG THƯfound 7 patients with double mutation triển biểu bì (EGFR - Epidermal Growth(accounting for 8.4%) and there was a Factor Receptor) và ứng dụng trong liệustatistically significant difference between pháp điều trị đích cho bệnh nhân UTP. Domutant EGFR men and women in terms of đó, kiến thức về loại đột biến EGFR cũngaverage age and Health Insurance Benefit Rate (p như tình trạng đột biến của EGFR là rất cần TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Các chỉ tiêu nghiên cứu: Thông tin thu thập từ bệnh án sẽ được nhập - Đặc điểm bệnh nhân: tuổi, giới, quê liệu bằng phần mềm Microsoft Excel®. Dữquán, đối tượng bảo hiểm, mức hưởng bảo liệu sẽ được làm sạch, quản lý và phân tíchhiểm xã hội bằng phần mềm R. Các kiểm định so sánh - Đặc điểm đột biến: Loại đột biến EGFR trung bình được sử dụng để so sánh tuổi giữatheo đánh giá bằng công nghệ Scorpions và các nhóm bệnh nhân và các phân nhóm độtARMS (therascreen® EGFR RGQ PCR Kit - biến EGFR thông qua kiểm định phi tham sốQiagen) Mann-Whitney U hoặc kiểm định Student t- - Tỉ lệ đột biến EGFR và sự mối liên quan test. Kiểm định Chi-bình phương hoặc kiểmcủa của tuổi, giới tính, địa dư hành chính, định Fisher được sử dụng để so sánh tỉ lệbảo hiểm y tế (BHYT) và mức hưởng (theo giữa đột biến EGFR và đặc điểm củaQuyết định 1314/QĐ-BHXH của Bảo hiểm UTPKTBN, bao gồm giới tính, nhóm tuổi,xã hội Việt Nam về việc ban hành Mã số ghi địa dư, BHYT và mức hưởng BHYT. Tất cảtrên thẻ bảo hiểm y tế) giữa bệnh nhân có đột các số liệu thống kê được thực hiện bởi phầnbiến với bệnh nhân không có đột biến và mềm R, giá trị p CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Trung bình(SD) 57,9 (9,0) 56,5 (8,9) 58,8 (9,1) 0,2 Min, Max 33, 79 33, 72 37, 79 Nhóm tuổi 30-39 4 (2,0%) 2 (2,4%) 2 (1,7%) 40-49 28 (14,0%) 16 (19,3%) 12 (10,3%) 0,3 50-59 82 (41,0%) 31 (37,3%) 51 (43,6%) 60-69 66 (33,0%) 28 (33,7%) 38 (32,5%) 70+ 20 (10,0%) 6 (7,2%) 14 (12,0%) Địa dư Nước ngoài 1 (0,5%) 1 (1,2%) 0 (0,0%) 0,072 Tỉnh 164 (82,0%) 63 (75,9%) 101 (86,3%) Thành phố TW 35 (17,5%) 19 (22,9%) 16 (13,7%) Bảo hiểm y tế Có 196 (98,0%) 82 (98,8%) 114 (97,4%) 0,6 Không 4 (2,0%) 1 (1,2%) 3 (2,6%) Mức hưở ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: