Nghiên cứu các yếu tố dự đoán viêm ruột thừa cấp có biến chứng ở người lớn
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định các dấu hiệu trên lâm sàng, cân lâm sàng và hình ảnh X quang điện toán cắt lớp có liên quan đến viêm ruột thừa cấp có biến chứng; Xây dựng mô hình đa biến dự đoán viêm ruột thừa cấp có biến chứng gồm các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh X quang điện toán cắt lớp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố dự đoán viêm ruột thừa cấp có biến chứng ở người lớn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024thực hành lâm sàng, giúp người thầy thuốc đánh rheumatic diseases: a review. Bull Rheum Dis. 19,giá nhanh chóng được mức độ đau của người p: 518 - 23. 2. Bolton C, Walker FO (1994). Electromyographybệnh, từ đó đưa ra chỉ định phù hợp. Do thang and nerve conduction study (EMG/NCS). Sensoryđiểm dễ thực hiện và có thể định lượng được nerve conduction study workshop. Americanmức độ đau có tính chủ quan của người bệnh Academy of Neurology, Annual Meeting,nên nó được sử dụng thường xuyên trong các Workshop Washington DC. May 2; p: 250. 3. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Thị Liễu (2006).bảng điểm đánh giá mức độ hoạt động bệnh. Nghiên cứu hình ảnh siêu âm khớp cổ tay trongĐiểm đánh giá mức độ đau theo VAS trung bình bệnh viêm khớp dạng thấp, Y học thực hành, tr:của nhóm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp là 21-25.6,63 ± 2,13 gần giống với kết quả khác của Lại 4. Lại Thùy Dương (2012). Nghiên cứu đặc điểm màng hoạt dịch khớp gối ở bệnh nhân viêm khớpThùy Dương là 6,1 ± 4,9 [9]. Trong đó, số bệnh dạng thấp trên siêu âm, siêu âm Doppler năngnhân đau nhẹ là 12 bệnh nhân (20%), đau vừa lượng và các yếu tố liên quan. Luận văn thạc sĩ ylà 27 bệnh nhân (45%), đau nặng là 21 bệnh học. Trường Đại học Y Hà Nội.nhân (35%). Kết quả này cũng gần tương tự với 5. Avouac J, L. Gossec, M. Dougados (2006). Diagnosis and predictive value of anti-cyclicphân bố các mức độ đau VAS toàn thể của Lê citrullinated protein and antibodies in rheumatoidNgọc Quý lần lượt là 18%, 38,6% và 43,4% [10]. arthritis: a systematic literature in the evaluation of bone erossions. Ann Rheum Dis; 60(2); p: 845 – 851.V. KẾT LUẬN 6. Trần Thị Minh Hoa (2012). Nghiên cứu mối liên Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là quan của nồng độ Hb với các chỉ số đánh giá mức53,35 ± 7,61. Thời gian mắc bệnh trung bình là độ hoạt động bệnh ở bệnh nhân viêm khớp dạng3,65 ± 2,65 năm, thấp nhất là 4 tháng, cao nhất thấp. Y học thực hành (810), 3, tr: 30 – 33. 7. Vreju F (2011). Power Doppler sonography, alà 10 năm. Trong đó, có 58 bệnh nhân (96,7%) non-invasive method of assessment of thebệnh nhân có biểu hiện cứng khớp buổi sáng. synovial inflammation in patients with earlyThời gian cứng khớp buổi sáng trung bình là rheumatoid arthritis. Rom J Morphol Embryol;31,21 ± 29,2 phút. Theo thang điểm DAS28, số 52(2); p: 637 – 643. 8. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Thị Liễu (2006).bệnh nhân ở mức độ không hoạt động bệnh là 5 Nghiên cứu hình ảnh siêu âm khớp cổ tay trongbệnh nhân (8,3%), hoạt động bệnh nhẹ là 6 bệnh viêm khớp dạng thấp, Y học thực hành, tr:bệnh nhân (10%), hoạt động trung bình là 37 21-25.bệnh nhân (61,7%), hoạt động bệnh mạnh là 12 9. Lại Thùy Dương (2012). Nghiên cứu đặc điểm màng hoạt dịch khớp gối ở bệnh nhân viêm khớpbệnh nhân (20%). Theo thang điểm VAS, số dạng thấp trên siêu âm, siêu âm Doppler năngbệnh nhân đau nhẹ là 12 bệnh nhân (20%), đau lượng và các yếu tố liên quan. Luận văn thạc sĩ yvừa là 27 bệnh nhân (45%), đau nặng là 21 học. Trường Đại học Y Hà Nội.bệnh nhân (35%). 10. Lê Ngọc Quý (2011), Nghiên cứu đặc điểm siêu âm Doppler năng lượng khớp cổ tay bệnh nhânTÀI LIỆU THAM KHẢO viêm khớp dạng thấp. Luận văn thạc sĩ y học,1. Wolfe AM (1968). The epidemiology of the Trường Đại học Y Hà Nội. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP CÓ BIẾN CHỨNG Ở NGƯỜI LỚN Lê Nguyên Khôi1, Lê Kim Long1, Vương Thừa Đức1TÓM TẮT dự đoán tình trạng bệnh và quyết định xử trí cần thiết. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với hai mục tiêu chính: 42 Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa cấp (VRTC) là một ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố dự đoán viêm ruột thừa cấp có biến chứng ở người lớn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024thực hành lâm sàng, giúp người thầy thuốc đánh rheumatic diseases: a review. Bull Rheum Dis. 19,giá nhanh chóng được mức độ đau của người p: 518 - 23. 2. Bolton C, Walker FO (1994). Electromyographybệnh, từ đó đưa ra chỉ định phù hợp. Do thang and nerve conduction study (EMG/NCS). Sensoryđiểm dễ thực hiện và có thể định lượng được nerve conduction study workshop. Americanmức độ đau có tính chủ quan của người bệnh Academy of Neurology, Annual Meeting,nên nó được sử dụng thường xuyên trong các Workshop Washington DC. May 2; p: 250. 3. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Thị Liễu (2006).bảng điểm đánh giá mức độ hoạt động bệnh. Nghiên cứu hình ảnh siêu âm khớp cổ tay trongĐiểm đánh giá mức độ đau theo VAS trung bình bệnh viêm khớp dạng thấp, Y học thực hành, tr:của nhóm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp là 21-25.6,63 ± 2,13 gần giống với kết quả khác của Lại 4. Lại Thùy Dương (2012). Nghiên cứu đặc điểm màng hoạt dịch khớp gối ở bệnh nhân viêm khớpThùy Dương là 6,1 ± 4,9 [9]. Trong đó, số bệnh dạng thấp trên siêu âm, siêu âm Doppler năngnhân đau nhẹ là 12 bệnh nhân (20%), đau vừa lượng và các yếu tố liên quan. Luận văn thạc sĩ ylà 27 bệnh nhân (45%), đau nặng là 21 bệnh học. Trường Đại học Y Hà Nội.nhân (35%). Kết quả này cũng gần tương tự với 5. Avouac J, L. Gossec, M. Dougados (2006). Diagnosis and predictive value of anti-cyclicphân bố các mức độ đau VAS toàn thể của Lê citrullinated protein and antibodies in rheumatoidNgọc Quý lần lượt là 18%, 38,6% và 43,4% [10]. arthritis: a systematic literature in the evaluation of bone erossions. Ann Rheum Dis; 60(2); p: 845 – 851.V. KẾT LUẬN 6. Trần Thị Minh Hoa (2012). Nghiên cứu mối liên Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là quan của nồng độ Hb với các chỉ số đánh giá mức53,35 ± 7,61. Thời gian mắc bệnh trung bình là độ hoạt động bệnh ở bệnh nhân viêm khớp dạng3,65 ± 2,65 năm, thấp nhất là 4 tháng, cao nhất thấp. Y học thực hành (810), 3, tr: 30 – 33. 7. Vreju F (2011). Power Doppler sonography, alà 10 năm. Trong đó, có 58 bệnh nhân (96,7%) non-invasive method of assessment of thebệnh nhân có biểu hiện cứng khớp buổi sáng. synovial inflammation in patients with earlyThời gian cứng khớp buổi sáng trung bình là rheumatoid arthritis. Rom J Morphol Embryol;31,21 ± 29,2 phút. Theo thang điểm DAS28, số 52(2); p: 637 – 643. 8. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Thị Liễu (2006).bệnh nhân ở mức độ không hoạt động bệnh là 5 Nghiên cứu hình ảnh siêu âm khớp cổ tay trongbệnh nhân (8,3%), hoạt động bệnh nhẹ là 6 bệnh viêm khớp dạng thấp, Y học thực hành, tr:bệnh nhân (10%), hoạt động trung bình là 37 21-25.bệnh nhân (61,7%), hoạt động bệnh mạnh là 12 9. Lại Thùy Dương (2012). Nghiên cứu đặc điểm màng hoạt dịch khớp gối ở bệnh nhân viêm khớpbệnh nhân (20%). Theo thang điểm VAS, số dạng thấp trên siêu âm, siêu âm Doppler năngbệnh nhân đau nhẹ là 12 bệnh nhân (20%), đau lượng và các yếu tố liên quan. Luận văn thạc sĩ yvừa là 27 bệnh nhân (45%), đau nặng là 21 học. Trường Đại học Y Hà Nội.bệnh nhân (35%). 10. Lê Ngọc Quý (2011), Nghiên cứu đặc điểm siêu âm Doppler năng lượng khớp cổ tay bệnh nhânTÀI LIỆU THAM KHẢO viêm khớp dạng thấp. Luận văn thạc sĩ y học,1. Wolfe AM (1968). The epidemiology of the Trường Đại học Y Hà Nội. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP CÓ BIẾN CHỨNG Ở NGƯỜI LỚN Lê Nguyên Khôi1, Lê Kim Long1, Vương Thừa Đức1TÓM TẮT dự đoán tình trạng bệnh và quyết định xử trí cần thiết. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với hai mục tiêu chính: 42 Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa cấp (VRTC) là một ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm ruột thừa cấp X quang điện toán cắt lớp Nồng độ CRP Nồng độ billirubinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 300 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0
-
9 trang 188 0 0