Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tử vong và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng hô hấp tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tử vong và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng hô hấp tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác trình bày đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố liên quan đến tử vong ở bệnh nhân bỏng hô hấp tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tử vong và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng hô hấp tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỎNG HÔ HẤP TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU, BỆNH VIỆN BỎNG QUỐC GIA LÊ HỮU TRÁC Trần Đình Hùng1,2, Ngô Tuấn Hưng1 TÓM TẮT of inhalation injury patients was 77.36%. Compared with the group who were survivors, patients who died 42 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố had significantly higher age, burn extent, deep burn liên quan đến tử vong ở bệnh nhân bỏng hô hấp tại area, number of patients with early acute kidney khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê injury, degree of inhalation injury, arterial blood lactac Hữu Trác. Đối tượng và phương pháp nghiên (p < 0.05). Multivariate analysis of mortality and risk cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 53 bệnh nhân factors indicated that increased deep burn area was bỏng hô hấp từ 18 tuổi trở lên vào viện trong 24 giờ independently associated with mortality (p < 0.05). sau bỏng thu thập đủ thông số nghiên cứu điều trị tại The deep burn area had a good predictive value for khoa Hồi sức Cấp cứu, Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê mortality in inhalation injury patients (AUC: 0.88; cut- Hữu Trác giai đoạn 2021-2022. Số liệu được thu thập off point: 32% total burn surface area - TBSA), with a và phân tích so sánh giữa nhóm sống và nhóm tử sensitivity of 70.73% and a specificity of 83.33%. vong. Phân tích đa biến để tìm yếu tố liên quan độc Conclusion: The mortality rate of patients with lập với tử vong ở bệnh nhân bỏng hô hấp. Kết quả: inhalation injury was still high. An increase in the deep Tỷ lệ bệnh nhân bỏng hô hấp tử vong là 77,36%. So burn area was independently associated with với nhóm sống sót, nhóm tử vong có tuổi, diện tích mortality. Keywords: Inhalation injury, mortality, bỏng, diện tích bỏng sâu, số lượng bệnh nhân tổn treatment. thương thận cấp sớm, mức độ bỏng hô hấp, nồng độ lactac máu động mạch cao hơn có ý nghĩa (p < 0,05). I. ĐẶT VẤN ĐỀ Khi phân tích đa biến, chỉ có diện tích bỏng sâu có mối liên quan độc lập với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng Bỏng hô hấp (BHH) là một dạng tổn thương hô hấp (p < 0,05). Giá trị tiên lượng tử vong trên đặc biệt và phức tạp trong bỏng, chiếm tỷ lệ bệnh nhân bỏng hô hấp của diện tích bỏng sâu đạt khoảng 30% trong tổng số các bệnh nhân bỏng mức tốt (AUC= 0,88; điểm cắt: 32% diện tích cơ thể), nặng. Bỏng hô hấp có tỷ lệ tử vong cao, gây ra với độ nhạy 70,73% và độ đặc hiệu 83,33%. Kết các tổn thương đường khí đạo, giảm oxy hoá luận: Tỷ lệ tử vong bệnh nhân bỏng hô hấp còn cao. máu, làm tăng thêm 20% nguy cơ tử vong trên Sự gia tăng diện tích bỏng sâu có mối liên quan độc lập với tử vong. bệnh nhân bỏng [1]. Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân Từ khóa: Bỏng hô hấp, tử vong, điều trị. bỏng hô hấp đơn thuần thấp (từ 0 đến 11%) nhưng nếu bỏng hô hấp kết hợp bỏng da thì tỷ lệ SUMMARY tử vong tăng cao tăng cao có thể đến 90% [2]. RESEARCHING FACTORS RELATED TO DEATH Theo y văn và đã được các nghiên cứu chứng AND RESULTS OF TREATING INHALATION minh, tuổi, diện tích bỏng, diện tích bỏng sâu, INJURY PATIENTS AT THE ICU, LE HUU TRAC bỏng hô hấp là các yếu tố tiên lượng quan trọng NATIONAL BURN HOSPITAL nhất trong chấn thương bỏng. Trên bệnh nhân Objectives: Evaluation of treatment results and factors related to death in inhalati ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tử vong và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng hô hấp tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỎNG HÔ HẤP TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU, BỆNH VIỆN BỎNG QUỐC GIA LÊ HỮU TRÁC Trần Đình Hùng1,2, Ngô Tuấn Hưng1 TÓM TẮT of inhalation injury patients was 77.36%. Compared with the group who were survivors, patients who died 42 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố had significantly higher age, burn extent, deep burn liên quan đến tử vong ở bệnh nhân bỏng hô hấp tại area, number of patients with early acute kidney khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê injury, degree of inhalation injury, arterial blood lactac Hữu Trác. Đối tượng và phương pháp nghiên (p < 0.05). Multivariate analysis of mortality and risk cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 53 bệnh nhân factors indicated that increased deep burn area was bỏng hô hấp từ 18 tuổi trở lên vào viện trong 24 giờ independently associated with mortality (p < 0.05). sau bỏng thu thập đủ thông số nghiên cứu điều trị tại The deep burn area had a good predictive value for khoa Hồi sức Cấp cứu, Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê mortality in inhalation injury patients (AUC: 0.88; cut- Hữu Trác giai đoạn 2021-2022. Số liệu được thu thập off point: 32% total burn surface area - TBSA), with a và phân tích so sánh giữa nhóm sống và nhóm tử sensitivity of 70.73% and a specificity of 83.33%. vong. Phân tích đa biến để tìm yếu tố liên quan độc Conclusion: The mortality rate of patients with lập với tử vong ở bệnh nhân bỏng hô hấp. Kết quả: inhalation injury was still high. An increase in the deep Tỷ lệ bệnh nhân bỏng hô hấp tử vong là 77,36%. So burn area was independently associated with với nhóm sống sót, nhóm tử vong có tuổi, diện tích mortality. Keywords: Inhalation injury, mortality, bỏng, diện tích bỏng sâu, số lượng bệnh nhân tổn treatment. thương thận cấp sớm, mức độ bỏng hô hấp, nồng độ lactac máu động mạch cao hơn có ý nghĩa (p < 0,05). I. ĐẶT VẤN ĐỀ Khi phân tích đa biến, chỉ có diện tích bỏng sâu có mối liên quan độc lập với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng Bỏng hô hấp (BHH) là một dạng tổn thương hô hấp (p < 0,05). Giá trị tiên lượng tử vong trên đặc biệt và phức tạp trong bỏng, chiếm tỷ lệ bệnh nhân bỏng hô hấp của diện tích bỏng sâu đạt khoảng 30% trong tổng số các bệnh nhân bỏng mức tốt (AUC= 0,88; điểm cắt: 32% diện tích cơ thể), nặng. Bỏng hô hấp có tỷ lệ tử vong cao, gây ra với độ nhạy 70,73% và độ đặc hiệu 83,33%. Kết các tổn thương đường khí đạo, giảm oxy hoá luận: Tỷ lệ tử vong bệnh nhân bỏng hô hấp còn cao. máu, làm tăng thêm 20% nguy cơ tử vong trên Sự gia tăng diện tích bỏng sâu có mối liên quan độc lập với tử vong. bệnh nhân bỏng [1]. Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân Từ khóa: Bỏng hô hấp, tử vong, điều trị. bỏng hô hấp đơn thuần thấp (từ 0 đến 11%) nhưng nếu bỏng hô hấp kết hợp bỏng da thì tỷ lệ SUMMARY tử vong tăng cao tăng cao có thể đến 90% [2]. RESEARCHING FACTORS RELATED TO DEATH Theo y văn và đã được các nghiên cứu chứng AND RESULTS OF TREATING INHALATION minh, tuổi, diện tích bỏng, diện tích bỏng sâu, INJURY PATIENTS AT THE ICU, LE HUU TRAC bỏng hô hấp là các yếu tố tiên lượng quan trọng NATIONAL BURN HOSPITAL nhất trong chấn thương bỏng. Trên bệnh nhân Objectives: Evaluation of treatment results and factors related to death in inhalati ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Bỏng hô hấp Tổn thương đường khí đạo Chiến lược điều trị bỏng hô hấpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
10 trang 199 1 0