Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.56 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Băng huyết sau sinh (BHSS) là tai biến thường gặp, là nguyên nhân gây tử vong mẹ nhiều nhất. BHSS do đờ tử cung chiếm 75 đến 90% BHSS sớm. Việc xác định các yếu tố nguy cơ BHSS do đờ tử cung có tầm quan trọng để cho phép thực hiện các biện pháp dự phòng. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định các yếu tố nguy cơ đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020thậm chí dẫn đến tử vong. Hiểu đúng về biến thuốc là không thể kiểm soát được huyết áp,chứng của tăng huyết áp giúp bệnh nhân có cái 71,75% bệnh nhân hiểu rằng phải sử dụng thuốcnhìn xa hơn về hậu quả của tăng huyết áp, từ đó huyết áp suốt đời; 45,75% bệnh nhân có kiếncó thái độ tốt hơn trong việc tuân thủ điều trị thức đúng và đủ về lối sống, sinh hoạt khi bị THA. Kiến thức về thuốc điều trị có mối liên quan Nhóm tuổi, kiến thức đúng về bệnh và điềuđến mức độ tuân thủ điều trị. Cụ thể, có sự khác trị bệnh là các yếu tố liên quan có ý nghĩa đếnbiệt trong quan điểm của hai nhóm tuân thủ về tuân thủ điều trị tăng huyết áp (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020ngẫu nhiên 100 trường hợp không băng huyết sau Băng huyết sau sinh là tình trạng mất ≥500mlsinh làm nhóm đối chứng. Kết quả: Những sản phụ máu sau sinh đường âm đạo hoặc mất ≥1000mlcó thiếu máu trước sinh có nguy cơ băng huyết sausinh do đờ tử cung gấp 21,83 lần so với những sản máu sau sinh mổ hoặc ảnh hưởng tổng trạngphụ không thiếu máu (95% KTC: 5,00 -95,27). Những hoặc hematocrit giảm >10% so với trước sinh [3].sản phụ có thai to có nguy cơ băng huyết sau sinh Việc xác định các yếu tố nguy cơ băng huyếtgấp 5,5 lần so với sản phụ không có thai to (95% sau sinh do đờ tử cung có tầm quan trọng đểKTC: 1,92 - 15,77). Có 15% trường hợp không có yếu cho phép thực hiện các biện pháp dự phòng. Dotố nguy cơ BHSS. Kết luận: Có mối liên quan giữa đó, chúng tôi quyết định tiến hành đề tài:BHSS do đờ tử cung với thiếu máu trước sinh (Hb 28 tuầnResearch objectives: to describe the clinical and - Sinh đường âm đạosubclinical characteristics of participants and to - Nhóm nghiên cứu: có lượng máu đo đượcidentify risk factors related to postpartum hemorrhage từ túi đo máu ≥500ml trong 24 giờ đầu và códue to uterine atony. Study design: Case-control huyết động không ổn định (mạch ≥110 lần/phútstudy. 100 cases of PPH due to uterine atony wereselected from January 2012 to February 2016 and 100 hoặc huyết áp ≤ 85/45mmHg).cases of no postpartum hemorrhage were randomly - Nhóm đối chứng: có lượng máu đo được từselected into the control group. Results: Risk factors túi đo máu vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 - r là số lần cỡ mẫu của nhóm chứng gấp cỡ mở hết 10cm kéo dài >4 giờ.mẫu của nhóm bệnh. Trong nghiên cứu này tỷ lệ + Chuyển dạ giai đoạn 2 (sổ thai) kéo dài:cỡ mẫu nhóm bệnh bằng nhóm chứng nên r = 1; # con so > 2 giờ Sản phụ chưa sinh. - p1 là tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bệnh, trong # con rạ > 1 giờ Sản phụ chưa sinh.nghiên cứu này là tỷ lệ BHSS do đờ tử cung có phơi - Sinh hỗ trợ thủ thuật: Có sử dụng Forceps,nhiễm với các yếu tố nguy cơ, giả định bằng 62%. giác hút. - p2 là tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm chứng, - Thiếu máu trước sinh: Hb16.000/mm3, bạch cầu đa nhân trungThực tế thu thập được 100 cặp bệnh - chứng. tính >85%, CRP >20mg/L. Chọn mẫu: - U xơ tử cung: Chẩn đoán dựa vào siêu âm Chọn nhóm BHSS lúc đi sinh - Được chọn khi số đo trong túi đo máu sau - Đa sản: Số lần sinh trên 4 (≥ 5)sinh ≥500ml và có rối loạn huyết động. - Tuổi > 35: Dựa vào năm sinh - Chọn tất cả 100 trường hợp BHSS từ tháng - Béo phì: Chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30.1 năm 2012 đến tháng 2 năm 2016 tại bệnh viện Phương pháp phân tích xử lý số liệutỉnh Kon Tum. - Nhập số liệu và vẽ biểu đồ bằng phần mềm Chọn nhóm chứng Microsoft Excel 2007, phân tích số liệu bằng - Được chọn khi số đo trong túi đo máu sau phần mềm SPSS 20.0.sinh 2000ml/siêu âm, AFI >24 Y đức. Nghiên cứu được sự cho phép của Hội - Đa thai: Từ 2 thai trở lên đồng Khoa Học-Công nghệ và Hội đồng Y đức - Thai to >3500g: >3500g sau sinh của bệnh viện tỉnh Kon Tum. Các số liệu được - CD quá nhanh: Thời gian từ khi bắt đầu các thu thập đầy đủ, trung thực, chính xác từ hồ sơcơn go đến khi kết thúc giai đoạn 2 (sổ thai) < 3 giờ. bệnh án, được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ sử - Tăng go/Phát khởi CD/CD được kích thích: dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.Khi có bấm ối + truyền Oxytocin, hoặc có đặtbóng Foley + truyền Oxytocin, hoặc có thúc đẩy III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchuyển dạ bằng Oxytocin. Trong khoảng thời gian từ tháng 01/2012 đến - CD kéo dài: tháng 02 /2016, nghiên cứu đã thực hiện 100 trường hợp BHSS sớm do đờ tử cung sau sinh + Chuyển dạ giai đoạn 1 pha hoạt động kéo đường âm đạo.dài (thời gian cổ tử cung từ 4cm đến 10cm, còn 3.1. Đặc điểm chunggọi là giai đoạn Ib). 3.1.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân ở #Con so: cổ tử cung mở 5 giờ 10 phút. nghiên cứu (n=100) #Con rạ: cổ tử cung mở TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ đến băng huyết sau sinh do đờ tử cung vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020thậm chí dẫn đến tử vong. Hiểu đúng về biến thuốc là không thể kiểm soát được huyết áp,chứng của tăng huyết áp giúp bệnh nhân có cái 71,75% bệnh nhân hiểu rằng phải sử dụng thuốcnhìn xa hơn về hậu quả của tăng huyết áp, từ đó huyết áp suốt đời; 45,75% bệnh nhân có kiếncó thái độ tốt hơn trong việc tuân thủ điều trị thức đúng và đủ về lối sống, sinh hoạt khi bị THA. Kiến thức về thuốc điều trị có mối liên quan Nhóm tuổi, kiến thức đúng về bệnh và điềuđến mức độ tuân thủ điều trị. Cụ thể, có sự khác trị bệnh là các yếu tố liên quan có ý nghĩa đếnbiệt trong quan điểm của hai nhóm tuân thủ về tuân thủ điều trị tăng huyết áp (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020ngẫu nhiên 100 trường hợp không băng huyết sau Băng huyết sau sinh là tình trạng mất ≥500mlsinh làm nhóm đối chứng. Kết quả: Những sản phụ máu sau sinh đường âm đạo hoặc mất ≥1000mlcó thiếu máu trước sinh có nguy cơ băng huyết sausinh do đờ tử cung gấp 21,83 lần so với những sản máu sau sinh mổ hoặc ảnh hưởng tổng trạngphụ không thiếu máu (95% KTC: 5,00 -95,27). Những hoặc hematocrit giảm >10% so với trước sinh [3].sản phụ có thai to có nguy cơ băng huyết sau sinh Việc xác định các yếu tố nguy cơ băng huyếtgấp 5,5 lần so với sản phụ không có thai to (95% sau sinh do đờ tử cung có tầm quan trọng đểKTC: 1,92 - 15,77). Có 15% trường hợp không có yếu cho phép thực hiện các biện pháp dự phòng. Dotố nguy cơ BHSS. Kết luận: Có mối liên quan giữa đó, chúng tôi quyết định tiến hành đề tài:BHSS do đờ tử cung với thiếu máu trước sinh (Hb 28 tuầnResearch objectives: to describe the clinical and - Sinh đường âm đạosubclinical characteristics of participants and to - Nhóm nghiên cứu: có lượng máu đo đượcidentify risk factors related to postpartum hemorrhage từ túi đo máu ≥500ml trong 24 giờ đầu và códue to uterine atony. Study design: Case-control huyết động không ổn định (mạch ≥110 lần/phútstudy. 100 cases of PPH due to uterine atony wereselected from January 2012 to February 2016 and 100 hoặc huyết áp ≤ 85/45mmHg).cases of no postpartum hemorrhage were randomly - Nhóm đối chứng: có lượng máu đo được từselected into the control group. Results: Risk factors túi đo máu vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 - r là số lần cỡ mẫu của nhóm chứng gấp cỡ mở hết 10cm kéo dài >4 giờ.mẫu của nhóm bệnh. Trong nghiên cứu này tỷ lệ + Chuyển dạ giai đoạn 2 (sổ thai) kéo dài:cỡ mẫu nhóm bệnh bằng nhóm chứng nên r = 1; # con so > 2 giờ Sản phụ chưa sinh. - p1 là tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bệnh, trong # con rạ > 1 giờ Sản phụ chưa sinh.nghiên cứu này là tỷ lệ BHSS do đờ tử cung có phơi - Sinh hỗ trợ thủ thuật: Có sử dụng Forceps,nhiễm với các yếu tố nguy cơ, giả định bằng 62%. giác hút. - p2 là tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm chứng, - Thiếu máu trước sinh: Hb16.000/mm3, bạch cầu đa nhân trungThực tế thu thập được 100 cặp bệnh - chứng. tính >85%, CRP >20mg/L. Chọn mẫu: - U xơ tử cung: Chẩn đoán dựa vào siêu âm Chọn nhóm BHSS lúc đi sinh - Được chọn khi số đo trong túi đo máu sau - Đa sản: Số lần sinh trên 4 (≥ 5)sinh ≥500ml và có rối loạn huyết động. - Tuổi > 35: Dựa vào năm sinh - Chọn tất cả 100 trường hợp BHSS từ tháng - Béo phì: Chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30.1 năm 2012 đến tháng 2 năm 2016 tại bệnh viện Phương pháp phân tích xử lý số liệutỉnh Kon Tum. - Nhập số liệu và vẽ biểu đồ bằng phần mềm Chọn nhóm chứng Microsoft Excel 2007, phân tích số liệu bằng - Được chọn khi số đo trong túi đo máu sau phần mềm SPSS 20.0.sinh 2000ml/siêu âm, AFI >24 Y đức. Nghiên cứu được sự cho phép của Hội - Đa thai: Từ 2 thai trở lên đồng Khoa Học-Công nghệ và Hội đồng Y đức - Thai to >3500g: >3500g sau sinh của bệnh viện tỉnh Kon Tum. Các số liệu được - CD quá nhanh: Thời gian từ khi bắt đầu các thu thập đầy đủ, trung thực, chính xác từ hồ sơcơn go đến khi kết thúc giai đoạn 2 (sổ thai) < 3 giờ. bệnh án, được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ sử - Tăng go/Phát khởi CD/CD được kích thích: dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.Khi có bấm ối + truyền Oxytocin, hoặc có đặtbóng Foley + truyền Oxytocin, hoặc có thúc đẩy III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchuyển dạ bằng Oxytocin. Trong khoảng thời gian từ tháng 01/2012 đến - CD kéo dài: tháng 02 /2016, nghiên cứu đã thực hiện 100 trường hợp BHSS sớm do đờ tử cung sau sinh + Chuyển dạ giai đoạn 1 pha hoạt động kéo đường âm đạo.dài (thời gian cổ tử cung từ 4cm đến 10cm, còn 3.1. Đặc điểm chunggọi là giai đoạn Ib). 3.1.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân ở #Con so: cổ tử cung mở 5 giờ 10 phút. nghiên cứu (n=100) #Con rạ: cổ tử cung mở TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Băng huyết sau sinh Đờ tử cung Rối loạn đông máu Thiếu máu trước sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0