Danh mục

Nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học của sulfate polysaccaride từ rong lục Enteromorpha intestinalis

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 611.47 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài báo này, cấu trúc và hoạt tính gây độc tế bào của ulvan, một sulfate polysaccharide được phân lập từ rong lục Enteromorpha intestinalis, đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy polysaccharide bao gồm rhamnose, galactose, xylose, manose, glucose (tỷ lệ mol Rha: Xyl: Glc = 1: 0,04: 0,03), acid uronic (24,5%) và hàm lượng sulfate (17,6%), trọng lượng phân tử của nó là 210.000 g/mol. Ulvan có disaccharide dạng A3S: →4)β-D-Glucuronic acid (1→4)α-LRhamnose-3-sulfate(1→, mạch nhánh rhamnose liên kết với mạch chính ởvị trí C-2. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học của sulfate polysaccaride từ rong lục Enteromorpha intestinalisP-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGYNGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌCCỦA SULFATE POLYSACCARIDE TỪ RONG LỤCENTEROMORPHA INTESTINALISSTRUCTURE AND BIOACTIVITY OF SULFATED POLYSACCHARIDEFROM GREEN SEAWEED ENTEROMORPHA INTESTINALIS Quách Thị Minh Thu1, Hoàng Trúc Tâm2, Lê Thị Hồng Nhung3, Đặng Vũ Lương1, Ngô Văn Quang1, Hồ Đức Cường2, Thành Thị Thu Thủy1,* nhiều lĩnh vực do các tính chất và hoạt tính sinh học phongTÓM TẮT phú của chúng. Rong lục dùng làm nguyên liệu phân lập Trong bài báo này, cấu trúc và hoạt tính gây độc tế bào của ulvan, một polysaccharide nhiều nhất thuộc về bộ Ulvales gồm chi Ulva,sulfate polysaccharide được phân lập từ rong lục Enteromorpha intestinalis, đã Enteromorpha, Monostroma, Codium, Caulerpa vàđược nghiên cứu. Kết quả cho thấy polysaccharide bao gồm rhamnose, galactose, Chaetomorpha [1].xylose, manose, glucose (tỷ lệ mol Rha: Xyl: Glc = 1: 0,04: 0,03), acid uronic Ulvan là polysaccharide chiết xuất từ rong lục chi Ulva(24,5%) và hàm lượng sulfate (17,6%), trọng lượng phân tử của nó là 210.000 và Enteromorpha. Ở Việt Nam, polysaccharide chiết tách từg/mol. Ulvan có disaccharide dạng A3S: →4)β-D-Glucuronic acid (1→4)α-L- rong lục chi Ulva (tên Việt Nam là rong Cải) đã được nghiênRhamnose-3-sulfate(1→, mạch nhánh rhamnose liên kết với mạch chính ở vị trí cứu và thu được kết quả tốt [2-4]. Rong lục EnteromorphaC-2. Ulvan thể hiện hoạt tính gây độc tế khá tốt trên 3 dòng tế bào: ung thư gan (tên Việt Nam là rong Bún) đã được đánh giá về trữ lượng,HepG2 (IC50 =31,81 ± 2,87µg/ml), ung thư vú MCF7 (IC50 = 26,45 ± 1,36µg/ml) thành phần và điều kiện sinh thái [5] nhưng các nghiên cứuvà ung thư cổ tử cung Hela (IC50 =34,68 ± 3,84 µg/ml). về polysaccharide từ chi rong này chưa nhiều. Ulvan có thể Từ khóa: Ulvan, Enteromorpha intestinalis, cấu trúc, hoạt tính gây độc tế bào. chiếm 8 - 29% trọng lượng rong khô, tùy thuộc vào loàiABSTRACT rong, thời điểm thu hái, điều kiện sinh trưởng, quy trình xử lý và chiết tách [6]. Các nghiên cứu cho thấy ulvan có nhiều In this paper, structure and cytotoxic activity of ulvan, a sulfated hoạt tính sinh học như chống oxy hóa, chống đông tụ máu,polysaccharide isolated from green seaweed Enteromorpha intestinalis, were chống tăng lipid máu... phù hợp để ứng dụng vào các lĩnhdetermined. The results showed that the polysaccharide was composed ofrhamnose, galactose, xylose, manose, glucose (mole ratio of Rha : Xyl : Glc equal vực dược phẩm và mỹ phẩm [7, 8].to 1 : 0.04 : 0.03), uronic acid (24.5%) and sulfate content (17.6%), its Các nghiên cứu [9-11] đã chỉ ra rằng polysaccharidemolecular weight is 210,000 g/mol. This ulvan mainly consists of disaccharide dạng ulvan từ rong lục chi Enteromorpha có cấu trúc phứcA3S type: →4)β-D-Glucuronic acid (1→4)α-L-Rhamnose-3-sulfate(1→, tạp, thành phần đường chủ yếu là rhamnose, glucose,branchs were rhamnose residues linkaged to the main chain at C-2 position. The xylose, acid glucuronic, acid iduronic và nhóm sulfate.ulvan showed a significant cytotoxic activity against hepatocellular carcinoma Trong bài báo trước [12] chúng tôi đã chiết tách và phânHepG2 (IC50 = 31.81 ± 2.87µg/ml), human breast cancer MCF7 (IC50 = 26.45 ± lập các polysaccharide từ rong lục Enteromorpha intestinalis1.36µg/ml), and cervical cancer Hela (IC50 = 34.68 ± 3.84 µg/ml). thu thập ở biển Nha Trang. Bài báo này công bố kết quả ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: