Nghiên cứu chỉ định điều trị bướu giáp nhân bằng phẫu thuật nội soi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 401.09 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết nhằm khảo sát tiến cứu có can thiệp lâm sàng cho 307 trường hợp bướu giáp đơn nhân được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân dân Gia định từ 11/2002 tới 5/2011 với mục tiêu xác định chỉ định phẫu thuật nội soi bướu giáp đơn nhân. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ định điều trị bướu giáp nhân bằng phẫu thuật nội soiNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NGHIÊNCỨUCHỈĐỊNHĐIỀUTRỊBƯỚUGIÁPNHÂNBẰNGPHẪUTHUẬTNỘISOITrịnhMinhTranh*,VũQuangViệt*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Xácđịnhchỉđịnhphẫuthuậtnộisoibướugiápđơnnhân.Phương pháp nghiên cứu: Khảosáttiếncứucócanthiệplâmsàngcho307(trườnghợp)THbướugiápđơnnhânđượcPTtạiBVNDGĐtừ11/2002tới5/2011.Kếtquả:Phẫuthuậtnộisoi(PTNS)điềutrịbướugiápđơnnhânvàmổmởđềucóhiệuquảcaovàantoàn:kếtquảloạiTỐT(lấyđượcbướu,khôngcóbiếnchứng,xuấtviệnsớm)mổmởđạt91,5%,mổNS90,04%,loạiXấumổmởchỉcó1,88%,mổNS2,48%;Táiphátthấp:chỉcó0,94%BNmổmởvà1%BNmổNSbịtáiphát.PTNS,BNítđausaumổvàsớmtrởlạisinhhoạtbìnhthường:đạt82,59%sovới14,16%củamổmở.Đạtđượchiệuquảcaovềthẩmmỹvàtâmlý;BNítbịtê,dịcảmvùngcổtrướcvànuốtvướng:2,48%và1%sovớimổmởlà20,75%và14,15%.Kếtluận:PTNScóthểthaythếmổmởđốivớimộtsốbệnhlýtuyếngiáp(TG),chỉđịnh:Bướulànhtính,cóđườngkính≤4cmnhưbướugiápđơnthuần,bướutuyếnTG.Cườnggiápdobướugiápđơnthuần(BGĐT)cườnggiáphóa,nhânđộcgiáptrạng,điềutrịnộiổn.UngthưTGloạibiệthóatốt,bướucóđườngkính≤1cm,chưacódicăn;BNcóyêucầucaovềthẩmmỹvàtâmlý,chẳnghạnnhưBNlolắngtớisẹomổởvùngcổ.Từkhóa:phẫuthuậtnộicắttuyếngiápnộisoi,nhângiáp,bướutuyếngiáp.ABSTRACTENDOSCOPICTHYROIDECTOMYFORPATIENTSWITHSOLITARYNODULEOFTHYROIDTrinhMinhTranh,VuQuangViet*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:144‐149Purpose:Studyindicationofthyroidendoscopicsureryforpatientswithsingle‐nodularthyroid.Methods: Aprospectivestudyof307patientswithsingle‐nodularthyroidtreatedbythyroidsurgeryfrom11/2002to5/2011inNhanDanGiaDinhhospital.Results: Theoutcomesofbothendoscopicandconventionalthyroidectomyforsolitarynodulesaresafeandeffective: 91.5% good (nodular excision, no complication, shorter hospitalization) in CT (conventionalthyroidectomy)group,and90.04%inET(endoscopicthyroidectomy)group;undesirable1.88%inCTgroup,and 2.48% in ET group; low recurrence only 0.94% in CT group, and 1% in ET group. The endoscopicthyroidectomygiveslesserpostoperativepain(82.59%comparedwith14.16%inCTgroup)andmakesearlieractivityrecovery;achievesbettercosmeticandsatisfication;causesonly2.48%withparesthesiaorhypesthesiacomparedto20.75%ofCT,and1%withswallowdisorderscomparedto14.15%inCTgroup.Conclusions ETcanreplaceCTincases:Nodules≤4cmindiameter.Benigngoiter:simplegoiter,thyroidadenoma, Stable toxic nodular goiter and toxic adenoma. Well‐differentiated carcinoma
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ định điều trị bướu giáp nhân bằng phẫu thuật nội soiNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NGHIÊNCỨUCHỈĐỊNHĐIỀUTRỊBƯỚUGIÁPNHÂNBẰNGPHẪUTHUẬTNỘISOITrịnhMinhTranh*,VũQuangViệt*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Xácđịnhchỉđịnhphẫuthuậtnộisoibướugiápđơnnhân.Phương pháp nghiên cứu: Khảosáttiếncứucócanthiệplâmsàngcho307(trườnghợp)THbướugiápđơnnhânđượcPTtạiBVNDGĐtừ11/2002tới5/2011.Kếtquả:Phẫuthuậtnộisoi(PTNS)điềutrịbướugiápđơnnhânvàmổmởđềucóhiệuquảcaovàantoàn:kếtquảloạiTỐT(lấyđượcbướu,khôngcóbiếnchứng,xuấtviệnsớm)mổmởđạt91,5%,mổNS90,04%,loạiXấumổmởchỉcó1,88%,mổNS2,48%;Táiphátthấp:chỉcó0,94%BNmổmởvà1%BNmổNSbịtáiphát.PTNS,BNítđausaumổvàsớmtrởlạisinhhoạtbìnhthường:đạt82,59%sovới14,16%củamổmở.Đạtđượchiệuquảcaovềthẩmmỹvàtâmlý;BNítbịtê,dịcảmvùngcổtrướcvànuốtvướng:2,48%và1%sovớimổmởlà20,75%và14,15%.Kếtluận:PTNScóthểthaythếmổmởđốivớimộtsốbệnhlýtuyếngiáp(TG),chỉđịnh:Bướulànhtính,cóđườngkính≤4cmnhưbướugiápđơnthuần,bướutuyếnTG.Cườnggiápdobướugiápđơnthuần(BGĐT)cườnggiáphóa,nhânđộcgiáptrạng,điềutrịnộiổn.UngthưTGloạibiệthóatốt,bướucóđườngkính≤1cm,chưacódicăn;BNcóyêucầucaovềthẩmmỹvàtâmlý,chẳnghạnnhưBNlolắngtớisẹomổởvùngcổ.Từkhóa:phẫuthuậtnộicắttuyếngiápnộisoi,nhângiáp,bướutuyếngiáp.ABSTRACTENDOSCOPICTHYROIDECTOMYFORPATIENTSWITHSOLITARYNODULEOFTHYROIDTrinhMinhTranh,VuQuangViet*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:144‐149Purpose:Studyindicationofthyroidendoscopicsureryforpatientswithsingle‐nodularthyroid.Methods: Aprospectivestudyof307patientswithsingle‐nodularthyroidtreatedbythyroidsurgeryfrom11/2002to5/2011inNhanDanGiaDinhhospital.Results: Theoutcomesofbothendoscopicandconventionalthyroidectomyforsolitarynodulesaresafeandeffective: 91.5% good (nodular excision, no complication, shorter hospitalization) in CT (conventionalthyroidectomy)group,and90.04%inET(endoscopicthyroidectomy)group;undesirable1.88%inCTgroup,and 2.48% in ET group; low recurrence only 0.94% in CT group, and 1% in ET group. The endoscopicthyroidectomygiveslesserpostoperativepain(82.59%comparedwith14.16%inCTgroup)andmakesearlieractivityrecovery;achievesbettercosmeticandsatisfication;causesonly2.48%withparesthesiaorhypesthesiacomparedto20.75%ofCT,and1%withswallowdisorderscomparedto14.15%inCTgroup.Conclusions ETcanreplaceCTincases:Nodules≤4cmindiameter.Benigngoiter:simplegoiter,thyroidadenoma, Stable toxic nodular goiter and toxic adenoma. Well‐differentiated carcinoma
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh bướu giáp nhân Điều trị bướu giáp nhân Phẫu thuật nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0