Danh mục

Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống điều năng suất cao cho các tỉnh phía Nam

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 922.02 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết giới thiệu lựa chọn và phát triển các giống điều cho năng suất cao cho miền Nam Việt Nam. Nghiên cứu nhằm xác định các giống điều có năng suất cao cho miền Nam Việt Nam để chọn từ 2-3 giống có năng suất hạt cao từ 2,5 tấn/ha ở Đông Nam và Tây Nguyên. Và 1,8 tấn/ha ở miền Nam duyên hải miền Nam; tỷ lệ hạt cao hơn 28%, với ít hơn 150 hạt/kg; và 4-6 dòng vô tính mới có tiềm năng năng suất cao, chất lượng tốt để nhân giống ở giai đoạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống điều năng suất cao cho các tỉnh phía NamHội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtNGHIÊN CỨU CHỌN TẠO VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG ĐIỀU NĂNG SUẤT CAOCHO CÁC TỈNH PHÍA NAMTrần Công Khanh, Đặng Văn Tự1, Nguyễn Việt Quốc1,Trần Trường Nam1, Lê Thị Kiều1, Nguyễn Thị Yến1,Trần Kim Kính1, Hồ Huy Cường2, Phan Thanh Hải2,Hoàng Vinh2, Đặng Đình Đức Phong3 và Trần Vinh3Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam2Viện KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ3Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây NguyênSUMMARYSelection and development hight yielding cashew varieties for south VietnamThe research aims at identifying high yielding cashew varieties for Southern Vietnam in order toselect from 2 -3 varieties with high grain yield from 2.5 ton/ha in the Southeast and Central Highlandsand 1.8 tons/ha in the Southern Coastal Central region; the rate of nut is higher than 28%, with lessthan 150 particles/kg; and 4-6 new clones of high yield potential, good quality for the breeding at thelater stage. After two years of research, cultivars namely PN1, AB29, AB05-08, ES-04 and K01 havebeen identified and all of them are of high yield potential, good quality. 15 clones of F1 hybrids, thecurrent group and the mutant collection are being assased ass the right methods. The research subjectcan be said to have accomplished its goals. It is proposed that Ministry of Agriculture and RuralDevelopment recognize PN1 as a National variety.Keywords: Hight yielding, cashew, variety.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giốngđiều năng suất cao cho các tỉnh phía Nam là đềcấp Bộ được thực hiện theo hợp đồng số 43/HĐNCKH ngày 02/02/2012 giữa Bộ Nông nghiệp& PTNT và Viện KHKT Nông nghiệp miềnNam về việc thực hiện đề tài/dự án nghiên cứuKHCN. Thời gian thực hiện: từ năm 2012 2016 với mục tiêu:- Chọn tạo và phát triển được 2 - 3 giốngđiều có năng suất suất hạt > 2,5 tấn/ha ở vùngĐông Nam Bộ và Tây Nguyên; > 1,8 tấn/ha ởvùng duyên hải Nam Trung Bộ. Tỷ lệ nhân caohơn 28%, < 150 hạt/kg, chống chịu một số sâubệnh hại chính.- Chọn tạo được 4-6 dòng điều triển vọng vềnăng suất, chất lượng tốt phục vụ cho công tácchọn tạo giống điều giai đoạn sau.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệuCác giống bố mẹ được chọn bao gồm: BO1,PN1, MH5/4, MH4/5, TL11/2, LG1, TL2/11. Cácdòng điều triển vọng bao gồm: AB29, AB05-08,AB93, AB85, SM1, SK25, AB85, AB93, TL6/3,TL6/3 ES04. Nguồn gen điều từ lai tạo và thuthập hơn 100 dòng tại Trung tâm Nghiên cứu vàPhát triển cây điều; 35 dòng điều tại Viện KHKTNông Lâm nghiệp Tây Nguyên và Viện KHKTNông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Lai tạo điềuPhương pháp lai tạo được tiến hành theotrình tự như sau: chọn bố mẹ; bao phấn cách ly;khử đực; thụ phấn nhân tạo; chăm sóc hạt sau thụphấn và thu hoạch hạt lai,2.2.2. Điều tra bình tuyển giốngĐiều tra, đánh giá các giống điều có năngsuất cao, chất lượng tốt tại các tỉnh trồng điềutrọng điểm như Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Thu thập mẫu và ghép thành cây conđể trồng và đánh giá.2.3.4. Đánh giá con lai F1Hạt lai được ngâm ủ cho nẩy mầm rồi gieovào bầu PE, khi cây con được 3 tháng tuổi thìđưa vào trồng ở vườn đánh giá con lai F1 theoNgười phản biện: TS. Nguyễn Hữu Hỷ643VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMkhoảng cách (3 m  3m). Cây lai sẽ được đánhgiá các chỉ tiêu về tỷ lệ đậu quả, năng suất hạt, tỷlệ nhân sau 3 năm trồng.2.2.4. Thí nghiệm so sánh và khu vực hóagiống điềuChồi ghép của các giống điều có triển vọng:AB29, AB05-08, AB93, AB85, SM1, SK25,AB85, AB93, TL6/3, TL6/3 ES04 ghép vào gốcghép là cây con trong vườn ươm thành cây giốnglàm vật liệu nghiên cứu.- Phương pháp chọn lọc giống điều: Quátrình chọn tạo và phát triển giống điều được trìnhbày ở Hình 1 bao gồm ba giai đoạn:- Sưu tập, nhập nội, lai tạo và lưu trữ nguồn gen- Đánh giá, chọn lọc và trình diễn giống.- Đưa vào sản xuất.Giai đoạnSƯU TẬPNHẬP NỘI1VƯỜN LƯU TRỮNGUỒN GENKHẢO SÁTTẬP ĐOÀN (PYT)LAI TẠO &VƯỜN CSGTHÍ NGHIỆMCHÍNH QUY (SYT)2THÍ NGHIỆM KHUVỰC HÓA (RYT)GIỐNG MỚI3SẢN XUẤT GIỐNGHình 1. Sơ đồ chọn tạo giống điều2.2.5. Bố trí thí nghiệm, chỉ tiêu theo dõi và xửlý thống kê2.2.5.1. Thí nghiệm tập đoànChồi ghép của các cây đầu dòng ưu tú đượcnhân thành các dòng vô tính và trồng trong thínghiệm đánh giá tập đoàn từ 10 - 20 cây/dòngvô tính.tháng 6 và tháng 12 hàng năm. Các chỉ tiêu vềnăng suất và chất lượng hạt bao gồm năng suấthạt khô (kg/cây), kích cỡ hạt (hạt/kg) và tỷ lệnhân (%) được theo dõi vào vụ thu hoạch.Các tiêu chuẩn chọn lọc bao gồm:Năng suất hạt: 3 - 5 kg/cây với mật độ trồng200 cây/ha tương đương 600 -1.000 kg/ha ở nămthứ 3 sau trồng2.2.5.2. Thí nghiệm so sánh giốngCác thí nghiệm so sánh giống được bố trítheo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên(RCBD). Mỗi thí nghiệm có 5 - 10 giống, ô thínghiệm 3- 9 cây với 3- 4 lần lặp lại.- Cây sinh trưởng khỏe, ít s ...

Tài liệu được xem nhiều: