Danh mục

Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống ngô nếp lai phục vụ sản xuất năm 2009-2011

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 651.98 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu về nhân giống và phát triển ngô lai sáp để sản xuất. Đối với các yêu cầu về quy trình của hạt lai sáp, chủ đề "Nghiên cứu về nhân giống và phương pháp lai ngô sáp" được thực hiện bởi Viện nghiên cứu Maize - Học viện Việt Nam. Khoa học Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giai đoạn 2009-2011. Trong vòng ba năm, đối tượng đã hoàn thành tất cả các nội dung đã ký với các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đạt được kết quả theo các mục tiêu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống ngô nếp lai phục vụ sản xuất năm 2009-2011Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtNGHIÊN CỨU CHỌN TẠO VÀ PHÁT TRIỂN GIỐNG NGÔ NẾP LAIPHỤC VỤ SẢN XUẤT NĂM 2009 - 2011TS. Nguyễn Thị NhàiViện Nghiên cứu NgôSUMMARYResearch on Breeding and development of Waxy corn Hybrid for productionFor procedure requirements of waxy hybrid seed, the subject Research on breeding anddeverlopment of waxy corn hybrid was carried out by Maize Research Institute – Viet Nam Academy ofAgricultural Sciences - Ministry of Agriculture and Rural Development for the period 2009 - 2011. Withinthree years, the subject has completed all signed contents with appropriated research methods andachieved the results in accordance with the objectives: Creating 30 selfing-lines in S3-S4; 15 renewablelines, maintaining 46 high selfing –lines, breeding 800 hybrid combinations; Analyzing genetic diversityof 25 inbred lines by molecule indicators and 23 SSR primers showed that primers showed that they hadlarge genetic differences, which were classified into five main groups, of that, the first group includedHN6, HN35 in difference from other groups up to 72 %. Two single cross waxy corn hybrids as Waxycorn number 5 and Waxy corn number 9 had been provisionally released to production by Ministry ofAgriculture and Rural Development in May 2012, and the license was transferred to domestic companiesin September 2012. Three scientific papers were published in a journal, 01 doctor and 01 engineer weretrained. Results of the research are highly appreciated with scientific and practical significance; theproducts have been used effectively in research and production.Keywords: Waxy corn hybrid, Waxy corn number 5, Waxy corn number 9, development.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Đề tài cấp cơ sở - Thuộc Chương trình:Nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng nông, lâmnghiệp và giống vật nuôiMục tiêu chung: Góp phần phát triển giốngngô nếp lai ở Việt Nam, đặc biệt là những vùngđồng bằng ven đô thị và các vùng đồng bằng BắcBộ và Bắc Trung Bộ. Các giống ngô nếp lai cónăng suất cao, chất lượng ngon, chủ động đượcsản xuất hạt giống sẽ thay thế dần các giốngTPTD và giống lai không quy ước có năng suấtthấp và cạnh tranh được với các giống lai đangthương mại ở Việt Nam.Mục tiêu cụ thể:- Chọn tạo được 5 - 10 dòng tự phối có đặcđiểm nông sinh học tốt, khả năng kết hợp cao.- Chọn tạo và phát triển ra sản xuất 1 - 2giống ngô nếp lai triển vọng, có năng suất cao 5 5,5 tấn/ha, chất lượng ngon, phục vụ nhu cầuluân canh tăng vụ ở vùng đồng bằng và ven đôthị, chủ động được sản xuất hạt giống và tăng thunhập cho người trồng ngô.Thực hiện từ tháng 1 năm 2009 đến hếttháng 12 năm 2011, bao gồm:- Thí nghiệm duy trì, tạo dòng mới, lai tạo vàkhảo sát tổ hợp lai được tiến hành tại ViệnNghiên cứu Ngô - Đan Phượng - Hà Nội.- Khảo nghiệm VCU và DUS tại các điểm doTrung tâm Khảo Kiểm nghiệm giống và sảnphẩm cây trồng Quốc gia thực hiện.- Sản xuất thử và trình diễn tại các điểmthuộc Hà Nội, Thái Bình, Vĩnh Phúc...II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệu* Vật liệu nghiên cứu chọn tạo giống ngônếp lai: Gồm các dòng được tạo ra từ 32 nguồnnếp địa phương và 22 giống nếp nhập nội từ TháiLan, Trung Quốc, Lào... (bảng 1) (Kế thừa kếtquả chọn tạo dòng của các giai đoạn trước vàhàng năm có bổ sung nguồn vật liệu).* Đối chứng: Các giống nếp đang phổ biếnngoài sản xuất như: Wax44, MX10, VN2, VN6.Người phản biện: TS. Mai Xuân Triệu.387VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMBảng 1. Tên các nguồn ngô nếp thu thập trong nước và nhập nộiNguồn địa phươngNguồn nhập nội1Vàng trắng miền Bắc17Tân Lạc Hòa Bình1Waxy - 112You - 12Nếp trắng Plâycu18Nếp trắng Cao Bằng 62Waxy - 213You - 63KRông Pách19X-23Waxy - 314You - 24MN3220R-14HN8815QN - 2185MN8121Nếp Nà Nỏ5Nếp Lào16QN - 2196MN2322Nếp Lang Trang6Nếp Lào1708N97MN2823Nếp Nà Trang7King801808N108MN2124Nếp Đông Xuân 18WAX - 441911N039MN10025Nếp Thái Sơn9WAX - 482011N0410MN10126Nếp Mèo Vạc10WAX - 5021Wilky 3611ĐN10427Nếp Bắc Kạn11Nếp 85222Tím dẻo 92612MN10628Nếp Tây Bắc 113MN10729Nếp Tím Nghĩa Bình14Nếp trắng Hòa Bình30KrôngPack15Q. Chiến Hòa Bình31Nếp Đắk Lắk16Lam Sơn Hòa Bình32Nếp tím AyunPa2.2. Phương pháp+ Duy trì dòng theo phương pháp truyềnthống: Tự thụ hoặc sib theo bắp trong hàng. Tạodòng theo phương pháp tự phối hoặc sib khi dòngcó biểu hiện suy giảm sức sống. Tái tạo dòng từcác tổ hợp lai giữa các nguồn triển vọng.+ Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thịphân tử SSR:* Phân nhóm cách biệt di truyền: Bằngphương pháp cặp đôi UPGMA (Unweighted PairGroup Method Using Arithmetical Average).+ Thí nghiệm dòng hoặc khảo sát tổ hợplai, tùy thuộc số lượng nhiều hay ít bố trí theosơ đồ khối không h ...

Tài liệu được xem nhiều: