Nghiên cứu đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân sau thay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 350.90 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân (Patient - prosthesis mismatch: PPM) ở bệnh nhân thay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ (HC) và một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân sau thay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:…Nghiên cứu đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân sauthay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ tạiBệnh viện Trung ương Quân đội 108Research characteristics of prosthesis - patient mismatch after aorticvalve replacement for aortic stenosis at 108 Military Central HospitalNgô Tuấn Anh*, *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108,Nguyễn Trường Giang** **Học viện Quân yTóm tắt Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân (Patient - prosthesis mismatch: PPM) ở bệnh nhân thay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ (HC) và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: 67 bệnh nhân được thay van động mạch chủ điều trị hẹp chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian 2010 - 2020. Nghiên cứu mô tả tiến cứu với các biến số: Tình trạng PPM và các yếu tố liên quan như bệnh kết hợp, chênh áp, NYHA và chỉ số khối cơ thất trái (LVMI). Kết quả: PPM nhẹ chiếm 1,5 – 20% trong 48 tháng theo dõi, không có PPM vừa và nặng. Các yếu tố liên quan PPM gồm nữ giới và đái tháo đường (p0,05). Chênh áp qua van tương quan chặt chẽ với PPM theo phương trình hồi qui tuyến tính bậc 2. PPM làm tăng độ suy tim theo NYHA (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No5/2021 DOI: …. patient is very important, affecting the improvement of symptoms and left ventricular morphology after surgery. Keywords: Patient prosthesis mismatch (PPM), aortic stenosis (AS).1. Đặt vấn đề Cỡ mẫu nghiên cứu: Sử dụng cỡ mẫu thuận tiện theo thực tế hồ sơ thu thập Hẹp van động mạch chủ (HC) là tình được.trạng van mở ra không hết, gây tắc nghẽnđường tống máu của thất trái. Là bệnh Tiến hành nghiên cứuđứng thứ 3 sau tăng huyết áp và bệnh Các thông số nghiên cứu được thu thậpmạch vành, với tần suất từ 2 - 7%. Đánh đầy đủ theo phiếu thống nhất gồm: Bệnhgiá về van động mạch chủ luôn được coi là kết hợp, chiều cao, cân nặng, NYHA và chỉkhó nhất trong các van tim và đến nay vẫn số siêu âm tim tại các thời điểm theo dõichưa có cách nào dự báo tốc độ tiến triển sau mổ lúc ra viện, 3 tháng, 6 tháng, 12của bệnh ở những bệnh nhân cụ thể [1]. tháng, 24 tháng, 36 tháng và 48 tháng.Phẫu thuật thay van ĐMC là biện pháp duy Các biến số nghiên cứu bao gồm:nhất cải thiện triệu chứng và tỷ lệ tử vong Sự phù hợp van ĐMC nhân tạo với cơcho người bệnh [1]. Lựa chọn loại van phù thể (Prosthesis Patient Mismatch - PPM):hợp với bệnh nhân đã được nhiều nghiên Thông qua chỉ số IEOA [2].cứu công bố tuy nhiên tình trạng không IEOA = EOA/BSA (cm²/m²). BSA (bodyphù hợp van nhân tạo vẫn chiếm tỷ lệ đáng surface area) theo công thức của Du Boiskể ở các nước phát triển với PPM vừa nặng 1961: BSA= W (kg)0,425× H (cm)0,725×chiếm 2 - 10% [2]. Nhằm đánh giá tình 0,007184. Trong đó, EOA là diện tích lỗ vantrạng này ở nhóm bệnh nhân hẹp chủ được hiệu dụng (efective orifice area).thay van nhân tạo tại Bệnh viện Trung Đánh giá theo hướng dẫn AHA/ACC:ương Quân đội 108 chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này nhằm: Nhận xét đặc điểm Bảng 1. Sự phù hợp van động mạchbất tương hợp van - bệnh nhân ở bệnh chủ nhân tạo với cơ thểnhân thay van nhân tạo điều trị hẹp van Không cóđộng mạch chủ. Nghiên cứu một số yếu tố Trung PPM Nặngliên quan với bất tương hợp van - bệnh bình ý nghĩanhân. > 0,85 0,65 - 0,85 < 0,65 IEOA2. Đối tượng và phương pháp cm²/m² cm²/m² cm²/m² 2.1. Đối tượng Nguồn: Nishimura RA và cộng sự (2017) Gồm 67 bệnh nhân được phẫu thuật [3].thay van nhân tạo điều trị hẹp van động Bệnh kết hợp:mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân Tăng huyết áp: Theo tiêu chuẩn chẩnđội 108 trong thời gian từ tháng 05/2010 đoán Hội Tim mạch học Việt Nam khi đođến tháng 05/2020. huyết áp tại viện có trị số HA ≥ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân sau thay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:…Nghiên cứu đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân sauthay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ tạiBệnh viện Trung ương Quân đội 108Research characteristics of prosthesis - patient mismatch after aorticvalve replacement for aortic stenosis at 108 Military Central HospitalNgô Tuấn Anh*, *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108,Nguyễn Trường Giang** **Học viện Quân yTóm tắt Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm bất tương hợp van - bệnh nhân (Patient - prosthesis mismatch: PPM) ở bệnh nhân thay van nhân tạo điều trị hẹp van động mạch chủ (HC) và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: 67 bệnh nhân được thay van động mạch chủ điều trị hẹp chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong thời gian 2010 - 2020. Nghiên cứu mô tả tiến cứu với các biến số: Tình trạng PPM và các yếu tố liên quan như bệnh kết hợp, chênh áp, NYHA và chỉ số khối cơ thất trái (LVMI). Kết quả: PPM nhẹ chiếm 1,5 – 20% trong 48 tháng theo dõi, không có PPM vừa và nặng. Các yếu tố liên quan PPM gồm nữ giới và đái tháo đường (p0,05). Chênh áp qua van tương quan chặt chẽ với PPM theo phương trình hồi qui tuyến tính bậc 2. PPM làm tăng độ suy tim theo NYHA (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No5/2021 DOI: …. patient is very important, affecting the improvement of symptoms and left ventricular morphology after surgery. Keywords: Patient prosthesis mismatch (PPM), aortic stenosis (AS).1. Đặt vấn đề Cỡ mẫu nghiên cứu: Sử dụng cỡ mẫu thuận tiện theo thực tế hồ sơ thu thập Hẹp van động mạch chủ (HC) là tình được.trạng van mở ra không hết, gây tắc nghẽnđường tống máu của thất trái. Là bệnh Tiến hành nghiên cứuđứng thứ 3 sau tăng huyết áp và bệnh Các thông số nghiên cứu được thu thậpmạch vành, với tần suất từ 2 - 7%. Đánh đầy đủ theo phiếu thống nhất gồm: Bệnhgiá về van động mạch chủ luôn được coi là kết hợp, chiều cao, cân nặng, NYHA và chỉkhó nhất trong các van tim và đến nay vẫn số siêu âm tim tại các thời điểm theo dõichưa có cách nào dự báo tốc độ tiến triển sau mổ lúc ra viện, 3 tháng, 6 tháng, 12của bệnh ở những bệnh nhân cụ thể [1]. tháng, 24 tháng, 36 tháng và 48 tháng.Phẫu thuật thay van ĐMC là biện pháp duy Các biến số nghiên cứu bao gồm:nhất cải thiện triệu chứng và tỷ lệ tử vong Sự phù hợp van ĐMC nhân tạo với cơcho người bệnh [1]. Lựa chọn loại van phù thể (Prosthesis Patient Mismatch - PPM):hợp với bệnh nhân đã được nhiều nghiên Thông qua chỉ số IEOA [2].cứu công bố tuy nhiên tình trạng không IEOA = EOA/BSA (cm²/m²). BSA (bodyphù hợp van nhân tạo vẫn chiếm tỷ lệ đáng surface area) theo công thức của Du Boiskể ở các nước phát triển với PPM vừa nặng 1961: BSA= W (kg)0,425× H (cm)0,725×chiếm 2 - 10% [2]. Nhằm đánh giá tình 0,007184. Trong đó, EOA là diện tích lỗ vantrạng này ở nhóm bệnh nhân hẹp chủ được hiệu dụng (efective orifice area).thay van nhân tạo tại Bệnh viện Trung Đánh giá theo hướng dẫn AHA/ACC:ương Quân đội 108 chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này nhằm: Nhận xét đặc điểm Bảng 1. Sự phù hợp van động mạchbất tương hợp van - bệnh nhân ở bệnh chủ nhân tạo với cơ thểnhân thay van nhân tạo điều trị hẹp van Không cóđộng mạch chủ. Nghiên cứu một số yếu tố Trung PPM Nặngliên quan với bất tương hợp van - bệnh bình ý nghĩanhân. > 0,85 0,65 - 0,85 < 0,65 IEOA2. Đối tượng và phương pháp cm²/m² cm²/m² cm²/m² 2.1. Đối tượng Nguồn: Nishimura RA và cộng sự (2017) Gồm 67 bệnh nhân được phẫu thuật [3].thay van nhân tạo điều trị hẹp van động Bệnh kết hợp:mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân Tăng huyết áp: Theo tiêu chuẩn chẩnđội 108 trong thời gian từ tháng 05/2010 đoán Hội Tim mạch học Việt Nam khi đođến tháng 05/2020. huyết áp tại viện có trị số HA ≥ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược lâm sàng Bất tương hợp van và bệnh nhân Thay van nhân tạo Điều trị hẹp van động mạch chủGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
6 trang 228 0 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
5 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0