Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và phân tích chỉ định phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận lành tính không triệu chứng phát hiện tình cờ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 835.38 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và phân tích chỉ định phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị u tuyến thượng thận (TTT) lành tính không triệu chứng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 64 bệnh nhân u TTT lành tính không triệu chứng được điều trị bằng PTNS tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và phân tích chỉ định phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận lành tính không triệu chứng phát hiện tình cờ vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN TÍCH CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TUYẾN THƯỢNG THẬN LÀNH TÍNH KHÔNG TRIỆU CHỨNG PHÁT HIỆN TÌNH CỜ Nguyễn Thành Vinh*, Nguyễn Đức Tiến*, Vũ Ngọc Sơn*TÓM TẮT72 secretion ability, imaging characteristics and changes in properties of tumors. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng vàphân tích chỉ định phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị u I. ĐẶT VẤN ĐỀtuyến thượng thận (TTT) lành tính không triệu chứng.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu U TTT không triệu chứng là một khối u ở TTT64 bệnh nhân u TTT lành tính không triệu chứng được được phát hiện tình cờ bởi chẩn đoán hình ảnhđiều trị bằng PTNS tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng (siêu âm, CLVT, MRI) vì những bệnh lý khác,10/2015 đến tháng 10/2018. Kết quả: Tuổi trung không có triệu chứng lâm sàng liên quan đếnbình 45,7. Nam/nữ 3/5. Kích thước u trung bình bệnh của TTT [1]. Tỷ lệ mắc u TTT không triệu3,0±2,1cm. 57,8% u không hoạt động nội tiết. 73,4%u tuyến vỏ thượng thận, 17,2% Pheochromocytoma. chứng khoảng 1,0 - 8,7% dân số [1]. Các nghiênChỉ định mổ: 42,2% do u hoạt động nội tiết, 25% u cứu thấy rằng tỷ lệ mắc u TTT lành tính khôngthay đổi kích thước và hình thái khi theo dõi. Kết triệu chứng tăng theo lứa tuổi và thường đi kèmluận: Chỉ định PTNS đối với u TTT lành tính không với tình trạng béo phì, đái tháo đường hoặc tăngtriệu chứng dựa vào khả năng hoạt động nội tiết, đặc huyết áp [1]. Ngày nay, với những tiến bộ trongđiểm hình ảnh học và sự thay đổi tính chất u. chẩn đoán hình ảnh, làm tăng cơ hội phát hiện uSUMMARY TTT không triệu chứng. RESEARCH SUBCLINICAL CHARACTERISTICS Hiện nay, chưa có sự thống nhất về chỉ định AND ANALYTICAL INDICATIONS OF THE phẫu thuật cắt bỏ u TTT lành tính không triệu LAPAROSCOPIC ADRENALECTOMY TO TREAT chứng, bên cạnh đó, chỉ định phẫu thuật nội soi đặt ra khi nào vẫn còn nhiều bàn cãi. Đa phần ADRENAL INCIDENTALOMA Purpose: Research subclinical characteristics and tác giả chỉ định phẫu thuật cho BN có u tăng tiếtanalytical indications of the laparoscopic hormone, và u có kích thước ≥ 6 cm [1], [2]. Vớiadrenalectomy to treat adrenal incidentaloma. Object u không tăng tiết hormon chỉ định phẫu thuậtand Method: Prospective research in 64 patients who hay theo dõi còn nhiều tranh cãi, chủ yếu dựahave adrenal incidentaloma treated with the vào kích thước, tính chất u, lứa tuổi của BN vàlaparoscopic adrenalectomy at Viet Duc hospital from10/2015 to 10/2018. Results: The average of age hoạt động nội tiết của u tại thời điểm phát hiện45,7. Male / female 3/5. Average tumor size 3,0±2,1 hoặc biến đổi sau khoảng thời gian theo dõi [1],cm. Non-functional benign adenoma is found in [3]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài với mục57,8%. The prevalence of Adenoma is 73,4% and tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và phân17,2% Pheochromocytoma. Indications for surgery: tích chỉ định phẫu thuật nội soi điều trị u TTT42,2% tumors have active secretion, 25% tumors lành tính không triệu chứng.change in size and morphology during follow-up.Conclusion: Indications of laparoscopic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUadrenalectomy for adrenal incidentaloma base on their 2.1. Đối tượng: BN u TTT lành tính không triệu chứng được điều trị bằng PTNS tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10/2015 đến tháng*Bệnh viện Thanh Nhàn 10/2018.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thành Vinh 2.2. Phương pháp nghiên cứuEmail: dr.ntvinh@gmail.com 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứuNgày nhận bài: tiến cứu, có theo dõi dọc, không đối chứng.Ngày phản biện khoa học: 2.2.2. Quy trình nghiên cứuNgày duyệt bài:282 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 - Tất cả BN vào viện đều được thăm khám bệnh %lâm sàng, làm các xét nghiệm thăm dò cận lâm U tuyến vỏ thượng 47 73,4sàng: Siêu âm ổ bụng, chụp CLVT hoặc MRI ổ thậnbụng để đánh giá tính chất, hình thể u, các xét Pheochromocytome 11 17,2nghiệm sinh hóa Hormon TTT (Định lượng U nang 4 6,6cortisol, Aldosterol, Catecholamin máu và nước U hạch thần kinh 1 1,6tiểu), sinh hóa máu cơ bản. Các thăm khám cận U mạch bạch huyết 1 1,6lâm sàng khác: Siêu âm tim, siêu âm doppler Phân tích chỉ định mổđộng mạch thận, điện tâm đồ, XQ phổi, … Bảng 5. Chỉ định mổ - U được coi là có hoạt động chức năng nội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và phân tích chỉ định phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận lành tính không triệu chứng phát hiện tình cờ vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN TÍCH CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TUYẾN THƯỢNG THẬN LÀNH TÍNH KHÔNG TRIỆU CHỨNG PHÁT HIỆN TÌNH CỜ Nguyễn Thành Vinh*, Nguyễn Đức Tiến*, Vũ Ngọc Sơn*TÓM TẮT72 secretion ability, imaging characteristics and changes in properties of tumors. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng vàphân tích chỉ định phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị u I. ĐẶT VẤN ĐỀtuyến thượng thận (TTT) lành tính không triệu chứng.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu U TTT không triệu chứng là một khối u ở TTT64 bệnh nhân u TTT lành tính không triệu chứng được được phát hiện tình cờ bởi chẩn đoán hình ảnhđiều trị bằng PTNS tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng (siêu âm, CLVT, MRI) vì những bệnh lý khác,10/2015 đến tháng 10/2018. Kết quả: Tuổi trung không có triệu chứng lâm sàng liên quan đếnbình 45,7. Nam/nữ 3/5. Kích thước u trung bình bệnh của TTT [1]. Tỷ lệ mắc u TTT không triệu3,0±2,1cm. 57,8% u không hoạt động nội tiết. 73,4%u tuyến vỏ thượng thận, 17,2% Pheochromocytoma. chứng khoảng 1,0 - 8,7% dân số [1]. Các nghiênChỉ định mổ: 42,2% do u hoạt động nội tiết, 25% u cứu thấy rằng tỷ lệ mắc u TTT lành tính khôngthay đổi kích thước và hình thái khi theo dõi. Kết triệu chứng tăng theo lứa tuổi và thường đi kèmluận: Chỉ định PTNS đối với u TTT lành tính không với tình trạng béo phì, đái tháo đường hoặc tăngtriệu chứng dựa vào khả năng hoạt động nội tiết, đặc huyết áp [1]. Ngày nay, với những tiến bộ trongđiểm hình ảnh học và sự thay đổi tính chất u. chẩn đoán hình ảnh, làm tăng cơ hội phát hiện uSUMMARY TTT không triệu chứng. RESEARCH SUBCLINICAL CHARACTERISTICS Hiện nay, chưa có sự thống nhất về chỉ định AND ANALYTICAL INDICATIONS OF THE phẫu thuật cắt bỏ u TTT lành tính không triệu LAPAROSCOPIC ADRENALECTOMY TO TREAT chứng, bên cạnh đó, chỉ định phẫu thuật nội soi đặt ra khi nào vẫn còn nhiều bàn cãi. Đa phần ADRENAL INCIDENTALOMA Purpose: Research subclinical characteristics and tác giả chỉ định phẫu thuật cho BN có u tăng tiếtanalytical indications of the laparoscopic hormone, và u có kích thước ≥ 6 cm [1], [2]. Vớiadrenalectomy to treat adrenal incidentaloma. Object u không tăng tiết hormon chỉ định phẫu thuậtand Method: Prospective research in 64 patients who hay theo dõi còn nhiều tranh cãi, chủ yếu dựahave adrenal incidentaloma treated with the vào kích thước, tính chất u, lứa tuổi của BN vàlaparoscopic adrenalectomy at Viet Duc hospital from10/2015 to 10/2018. Results: The average of age hoạt động nội tiết của u tại thời điểm phát hiện45,7. Male / female 3/5. Average tumor size 3,0±2,1 hoặc biến đổi sau khoảng thời gian theo dõi [1],cm. Non-functional benign adenoma is found in [3]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài với mục57,8%. The prevalence of Adenoma is 73,4% and tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và phân17,2% Pheochromocytoma. Indications for surgery: tích chỉ định phẫu thuật nội soi điều trị u TTT42,2% tumors have active secretion, 25% tumors lành tính không triệu chứng.change in size and morphology during follow-up.Conclusion: Indications of laparoscopic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUadrenalectomy for adrenal incidentaloma base on their 2.1. Đối tượng: BN u TTT lành tính không triệu chứng được điều trị bằng PTNS tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10/2015 đến tháng*Bệnh viện Thanh Nhàn 10/2018.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thành Vinh 2.2. Phương pháp nghiên cứuEmail: dr.ntvinh@gmail.com 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứuNgày nhận bài: tiến cứu, có theo dõi dọc, không đối chứng.Ngày phản biện khoa học: 2.2.2. Quy trình nghiên cứuNgày duyệt bài:282 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 - Tất cả BN vào viện đều được thăm khám bệnh %lâm sàng, làm các xét nghiệm thăm dò cận lâm U tuyến vỏ thượng 47 73,4sàng: Siêu âm ổ bụng, chụp CLVT hoặc MRI ổ thậnbụng để đánh giá tính chất, hình thể u, các xét Pheochromocytome 11 17,2nghiệm sinh hóa Hormon TTT (Định lượng U nang 4 6,6cortisol, Aldosterol, Catecholamin máu và nước U hạch thần kinh 1 1,6tiểu), sinh hóa máu cơ bản. Các thăm khám cận U mạch bạch huyết 1 1,6lâm sàng khác: Siêu âm tim, siêu âm doppler Phân tích chỉ định mổđộng mạch thận, điện tâm đồ, XQ phổi, … Bảng 5. Chỉ định mổ - U được coi là có hoạt động chức năng nội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U tuyến thượng thận Điều trị u tuyến thượng thận Siêu âm tim Siêu âm doppler động mạch thận Điện tâm đồGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0