Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch của ung thư hắc tố da tại Bệnh viện K từ 2015 đến 2020
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 489.71 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư hắc tố (UTHT) da là bệnh lý ác tính của các tế bào sinh sắc tố melanin ở da. Bài viết trình bày việc nhận xét đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của ung thư hắc tố da; Nghiên cứu liên quan di căn hạch với một số yếu tố mô bệnh học của chúng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch của ung thư hắc tố da tại Bệnh viện K từ 2015 đến 2020 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ 2018: GLOBOCAN estimates of incidence giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào and mortality worldwide for 36 cancers in gan bằng phương pháp nút mạch hóa dầu. 185 countries. CA Cancer J Clin, 68(6):394- Luận án tiến sỹ chuyên ngành Chẩn đoán hình 424. ảnh, trường Đại học Y Hà Nội.2. Paradis V, Fukayama M, Park YN, 6. Nguyễn Hoàng (2017). Nghiên cứu đặc điểm Schirmacher P (2019). Tumors of the liver lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật and intraheptic bile ducts. World Health cắt gan do ung thư tế bào gan sau nút động Organization. mạch gan. Luận án tiến sỹ chuyên ngành3. Trịnh Quốc Đạt (2017). Nghiên cứu kiểu gen Ngoại tiêu hóa, trường Đại học Y Hà Nội. TP53 và MDM2 trong ung thư biểu mô tế bào 7. Trịnh Quốc Đạt (2019). Nghiên cứu ứng gan. Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Hóa sinh, dụng kỹ thuật kiểm soát chọn lọc cuống trường Đại học Y Hà Nội. Glisson trong cắt gan điều trị ung thư tế bào4. Nguyen-Dinh S-H, Do A, Pham TND, et al gan. Luận án tiến sỹ chuyên ngành Ngoại tiêu (2018). High burden of hepatocellular hóa, trường Đại học Y Hà Nội. carcinoma and viral hepatitis in Southern and 8. Brunt E., Aishima S., Clavien P.-A., et al Central Vietnam: Experience of a large (2018). cHCC-CCA: Consensus terminology tertiary referral center, 2010 to 2016. World J for primary liver carcinomas with both Hepatol, 10(1):116-123. hepatocytic and cholangiocytic differentation.5. Huỳnh Quang Huy (2015). Nghiên cứu vai Hepatol Baltim Md, 68(1), 113–126. trò cộng hưởng từ trong chẩn đoán và đánh NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH CỦA UNG THƯ HẮC TỐ DA TẠI BỆNH VIỆN K TỪ 2015 ĐẾN 2020 Vũ Thanh Phương1, Nguyễn Văn Chủ1TÓM TẮT 13 tiến cứu. Kết quả: bệnh hay gặp 40 đến 60 tuổi. Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô Nữ/nam 1,2/1.Vị trí hay gặp chi dưới 70%, ubệnh học và liên quan di căn hạch với một số yếu màu đen 65%, hình thái u nốt ruồi to 38,3%, thểtố mô bệnh học của ung thư hắc tố da. Đối tượng lan tràn nông 73,3%. Di căn hạch 28,3%. Bề dàyvà phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân u T3 55%, loét 23,3%, Clark IV 56,7%, giai đoạnUTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phát triển thẳng đứng 90%, xâm nhập mạchphẫu thuật triệt căn. Thiết kế nghiên cứu mô tả 18,3%, có vệ tinh 31,7%. Nhóm thưa thớt lympho xâm nhập u 61,1%, di căn hạch thể nốt1 Bệnh viện K 75,0%. Di căn hạch nhóm u bề dày T3, T4 caoChịu trách nhiệm chính: Vũ Thanh Phương hơn nhóm T1, T2, 34% và 7,7%. Di căn hạchEmail: vuthanhphuonghm@gmail.com nhóm loét cao hơn nhóm không loét, 42,8% vàNgày nhận bài: 11.11.2020 23,9%. Di căn hạch nhóm xâm lấn Clark IV-VNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 cao hơn nhóm Clark I-II-III, 34% và 7,7%. DiNgày duyệt bài: 30.11.202080 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020căn hạch ở nhóm giai đoạn phát triển thẳng đứng development stage 90%, invasion to blood vesselcao hơn nhóm không giai đoạn phát triển thẳng 18,3%, satellite around the tumor 31.7%. Theđứng, 31,5% và 0%. Di căn hạch nhóm xâm less invasive lymph node group 61,1%, lymphnhập mạch cao hơn nhóm không xâm nhập node metastasis in nodular melanoma 75%.mạch, 90,9% và 14,3%. Di căn hạch nhóm có vệ Lymph node metastasis in thickness tumor (T3,tinh cao hơn nhóm không vệ tinh, 47,4% và T4) higher than one (T1, T2), 34% and 7.7%.19,5%. Di căn hạch nhóm không lympho bào, Lymph node metastasis in tumors with ulcerationlympho bào thưa thớt, dày đặc 52,6%, 20%, 0%. higher than one without ulceration, 42.8% andKết luận: Bệnh hay gặp 40-60 tuổi. Nữ/nam 23.9%. Lymph node metastasis in vasive group1,2/1.Chi dưới 70%, màu đen 65%, nốt ruồi to Clark IV-V is higher than one Clark I-II-III, 34%38,3%. Thể lan tràn nông 73,3%. Di căn hạch and 7.7%. Lymph node metastasis in the vertical28,3%. Bề dày u > 2mm gặp tỷ lệ cao 86,7%, development stage group is higher than grouploét u 23,3%. Clark IV, V 78,4%. Giai đoạn phát without one, 31.5% and 0%. Lymph nodetriển thẳng đứng 90%. Xâm nhập mạch 18,3%. metastasis in invasive group to blood vesselCó vệ tinh 31,7%. Nhóm thưa thớt lympho bào higher than group without invasive, 90.9% andvà không có lympho bào xâm nhập gặp tỷ lệ cao 14.3%. Lymph node metastasis in tumors with92,6%. Tỷ lệ di căn hạch có liên quan đến các thể satellite higher than one without satellite, 47.4%mô bệnh học. Tỷ lệ di căn hạch tăng khi: bề dày and 19.5%. Lymph node metastasis in groupu tăng, có loét u, xâm lấn Clark tăng, có giai without invasive lymph node, sparse invasiveđoạn phát triển, u xâm nhập mạch, có nhân vệ group, dense invasive group 52.6%, 20%, 0%.tinh, lympho xâm nhập u. Conclusion: Common age from 40 to 60 years. Từ khóa: ung thư hắc tố da. Female/male 1.2/1. Lower limbs 70%, black tumors 65%, big mole 38.3%. SuperficialSUMMARY spreading melanoma 73.3%. Lymph node STUDY LYM ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch của ung thư hắc tố da tại Bệnh viện K từ 2015 đến 2020 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ 2018: GLOBOCAN estimates of incidence giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào and mortality worldwide for 36 cancers in gan bằng phương pháp nút mạch hóa dầu. 185 countries. CA Cancer J Clin, 68(6):394- Luận án tiến sỹ chuyên ngành Chẩn đoán hình 424. ảnh, trường Đại học Y Hà Nội.2. Paradis V, Fukayama M, Park YN, 6. Nguyễn Hoàng (2017). Nghiên cứu đặc điểm Schirmacher P (2019). Tumors of the liver lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật and intraheptic bile ducts. World Health cắt gan do ung thư tế bào gan sau nút động Organization. mạch gan. Luận án tiến sỹ chuyên ngành3. Trịnh Quốc Đạt (2017). Nghiên cứu kiểu gen Ngoại tiêu hóa, trường Đại học Y Hà Nội. TP53 và MDM2 trong ung thư biểu mô tế bào 7. Trịnh Quốc Đạt (2019). Nghiên cứu ứng gan. Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Hóa sinh, dụng kỹ thuật kiểm soát chọn lọc cuống trường Đại học Y Hà Nội. Glisson trong cắt gan điều trị ung thư tế bào4. Nguyen-Dinh S-H, Do A, Pham TND, et al gan. Luận án tiến sỹ chuyên ngành Ngoại tiêu (2018). High burden of hepatocellular hóa, trường Đại học Y Hà Nội. carcinoma and viral hepatitis in Southern and 8. Brunt E., Aishima S., Clavien P.-A., et al Central Vietnam: Experience of a large (2018). cHCC-CCA: Consensus terminology tertiary referral center, 2010 to 2016. World J for primary liver carcinomas with both Hepatol, 10(1):116-123. hepatocytic and cholangiocytic differentation.5. Huỳnh Quang Huy (2015). Nghiên cứu vai Hepatol Baltim Md, 68(1), 113–126. trò cộng hưởng từ trong chẩn đoán và đánh NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH CỦA UNG THƯ HẮC TỐ DA TẠI BỆNH VIỆN K TỪ 2015 ĐẾN 2020 Vũ Thanh Phương1, Nguyễn Văn Chủ1TÓM TẮT 13 tiến cứu. Kết quả: bệnh hay gặp 40 đến 60 tuổi. Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô Nữ/nam 1,2/1.Vị trí hay gặp chi dưới 70%, ubệnh học và liên quan di căn hạch với một số yếu màu đen 65%, hình thái u nốt ruồi to 38,3%, thểtố mô bệnh học của ung thư hắc tố da. Đối tượng lan tràn nông 73,3%. Di căn hạch 28,3%. Bề dàyvà phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân u T3 55%, loét 23,3%, Clark IV 56,7%, giai đoạnUTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phát triển thẳng đứng 90%, xâm nhập mạchphẫu thuật triệt căn. Thiết kế nghiên cứu mô tả 18,3%, có vệ tinh 31,7%. Nhóm thưa thớt lympho xâm nhập u 61,1%, di căn hạch thể nốt1 Bệnh viện K 75,0%. Di căn hạch nhóm u bề dày T3, T4 caoChịu trách nhiệm chính: Vũ Thanh Phương hơn nhóm T1, T2, 34% và 7,7%. Di căn hạchEmail: vuthanhphuonghm@gmail.com nhóm loét cao hơn nhóm không loét, 42,8% vàNgày nhận bài: 11.11.2020 23,9%. Di căn hạch nhóm xâm lấn Clark IV-VNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 cao hơn nhóm Clark I-II-III, 34% và 7,7%. DiNgày duyệt bài: 30.11.202080 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020căn hạch ở nhóm giai đoạn phát triển thẳng đứng development stage 90%, invasion to blood vesselcao hơn nhóm không giai đoạn phát triển thẳng 18,3%, satellite around the tumor 31.7%. Theđứng, 31,5% và 0%. Di căn hạch nhóm xâm less invasive lymph node group 61,1%, lymphnhập mạch cao hơn nhóm không xâm nhập node metastasis in nodular melanoma 75%.mạch, 90,9% và 14,3%. Di căn hạch nhóm có vệ Lymph node metastasis in thickness tumor (T3,tinh cao hơn nhóm không vệ tinh, 47,4% và T4) higher than one (T1, T2), 34% and 7.7%.19,5%. Di căn hạch nhóm không lympho bào, Lymph node metastasis in tumors with ulcerationlympho bào thưa thớt, dày đặc 52,6%, 20%, 0%. higher than one without ulceration, 42.8% andKết luận: Bệnh hay gặp 40-60 tuổi. Nữ/nam 23.9%. Lymph node metastasis in vasive group1,2/1.Chi dưới 70%, màu đen 65%, nốt ruồi to Clark IV-V is higher than one Clark I-II-III, 34%38,3%. Thể lan tràn nông 73,3%. Di căn hạch and 7.7%. Lymph node metastasis in the vertical28,3%. Bề dày u > 2mm gặp tỷ lệ cao 86,7%, development stage group is higher than grouploét u 23,3%. Clark IV, V 78,4%. Giai đoạn phát without one, 31.5% and 0%. Lymph nodetriển thẳng đứng 90%. Xâm nhập mạch 18,3%. metastasis in invasive group to blood vesselCó vệ tinh 31,7%. Nhóm thưa thớt lympho bào higher than group without invasive, 90.9% andvà không có lympho bào xâm nhập gặp tỷ lệ cao 14.3%. Lymph node metastasis in tumors with92,6%. Tỷ lệ di căn hạch có liên quan đến các thể satellite higher than one without satellite, 47.4%mô bệnh học. Tỷ lệ di căn hạch tăng khi: bề dày and 19.5%. Lymph node metastasis in groupu tăng, có loét u, xâm lấn Clark tăng, có giai without invasive lymph node, sparse invasiveđoạn phát triển, u xâm nhập mạch, có nhân vệ group, dense invasive group 52.6%, 20%, 0%.tinh, lympho xâm nhập u. Conclusion: Common age from 40 to 60 years. Từ khóa: ung thư hắc tố da. Female/male 1.2/1. Lower limbs 70%, black tumors 65%, big mole 38.3%. SuperficialSUMMARY spreading melanoma 73.3%. Lymph node STUDY LYM ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư hắc tố da Tế bào sinh sắc tố melanin ở da U xâm nhập mạch Mô bệnh họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0