Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm đột biến kháng thuốc DAA của vi rút viêm gan C ở đối tượng cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2014

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 491.55 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm đột biến trên gen NS5B của HCV liên quan đến kháng thuốc DAA ở các đối tượng cai nghiện ma túy. Đối tượng: 185 bệnh nhân là đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh bị nhiễm HCV trong thời gian từ 1/1/2014 – 31/12/2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm đột biến kháng thuốc DAA của vi rút viêm gan C ở đối tượng cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 6 giờ 48,73 ± 0,34 52,40 ± 0,31 53,15 ± 0,35 7 giờ 58,15 ± 0,21 55,45 ± 0,24 57,04 ± 0,27 8 giờ 68,64 ± 0,21 66,41 ± 0,27 67,23 ± 0,22 Cả 3 mẻ vi bọt bào chế đều đạt yêu cầu cảm quan về hình thái, kích thước; đạt yêu cầu về hiệusuất tạo vi bọt, hiệu suất lưu giữ DC và khả năng kiểm soát giải phóng DC phù hợp, tăng dần theothời gian.IV. KẾT LUẬN Y học Hà Nội. 2. Martindale 35 CD (2007), monographs: Acyclovir. Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi thấy 3. Poornima Pandey., Vikas Jain and SCcông thức bào chế vi bọt phù hợp nhất gồm Mahajan (2013) , A Review: Microsponge DrugEthyl cellulose : ACV= 3:1, 300ml PVA 0,1%, tốc Delivery System, International J. of Biopharmaceutics, 2013; 4(3): 225-230.độ và thời gian khuấy bốc hơi dung môi là 1000 4. Partibhan KG., Manivannan R., Krishnarajan D.,vòng/phút trên máy khuấy từ trong 2 giờ. Công et al. (2011), “Microsponges role in Novel drugthức này cho vi bọt đều, hiệu suất tạo vi bọt delivery”, Int J Pharm Res Dev.,3(4):117-1258.81,95%, hiệu suất lưu giữ DC 74,62%, dược 5.Parthiban., K.G. Manivannan., R. Krishnarajan., elchất giải phóng chậm và kéo dài. Trên cơ sở lựa at. (2011), “Microsponge role in novel drug delivery system”, International journal of pharmaceuticalchọn được công thức bào chế vi bọt, đã tiến research and development., 3(4): 117- 125.hành bào chế 3 mẻ và đánh giá đặc tính của vi 6. Yerram Chandramouli., Shaikh firoz R., et al.bọt thu được. (2012),” Preparation and evaluation of microsponges loaded controlled release topical gelTÀI LIỆU THAM KHẢO of acyclovir sodium”, International journal of1. Bộ Y tế (2015), Dược thư quốc gia Việt Nam, NXB biopharmaceutics., 3(2): 96-102. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐỘT BIẾN KHÁNG THUỐC DAA CỦA VI RÚT VIÊM GAN C Ở ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014 Hạm Hữu Quốc*, Lê Văn Duyệt**TÓM TẮT mối liên quan giữa tần xuất đột biến với các chỉ số huyết học, triệu chứng lâm sàng cũng như APRI, tuy 3 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm đột biến trên gen NS5B nhiên đột biến kháng DAA có liên quan tới nồng độ vicủa HCV liên quan đến kháng thuốc DAA ở các đối rút và kiểu gen của HCV.tượng cai nghiện ma túy. Đối tượng: 185 bệnh nhân Từ khóa: Đột biến, Kiểu gen, kháng thuốc DAAlà đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn Thànhphố Hồ Chí Minh bị nhiễm HCV trong thời gian từ SUMMARY1/1/2014 – 31/12/2014. Phương pháp: Nghiên cứutiến cứu, mô tả cắt ngang, có so sánh đối chứng. Kết DAA DRUG RESISTANCE OF HCV AMONGquả và kết luận: Phân bố kiểu gen: kiểu gen 1 ADDICTED PATIENTS IN HO CHI MINHchiếm 25,4%, kiểu gen 3 chiếm 1,1%, kiểu gen 6 CITY DURING 2014chiếm 68,6% và kiểu gen hỗn hợp là 4,9%. Không tìm Objectives: To describe the mutationthấy đột biến S282T và C316H/N/Y ở tất cả các kiểu characteristics of the NS5B gene of HCV related togen, tuy nhiên thấy có đột biến C316L/T ở một số ít DAA drug resistance among addicted patients.chủng HCV có kiểu gen 1A. Tần xuất đột biến cao ở vị Subjects: 185 patients who are drug addicts in Hotrí Q309R, S326G ở kiểu gen 1A và N273S ở kiểu gen Chi Minh City were infected with HCV during the6A có thể liên quan tới kháng SOF và DSV. Ngoài ra period from 1/1/2014 to 31/12/2014. Methods: Acòn tìm thấy các đột biến E237G, D310G/K, L320P/A, prospective study, cross-sectional description, aV321L/A, S329T/F, Q330C/R và A333/T cũng thấy comparative comparison. Results and conclusions:xuất hiện nhưng với tần xuất thấp hơn. Không thấy có Genotype distribution: genotype 1 accounted for 25.4%, genotype 3 accounted for 1.1%, genotype 6 accounted for 68.6% and mixed genotype 1,6 was*Bệnh viện Quận Gò Vấp, TPHCM 4.9%. No mutations S282T and C316H/N/Y were found in all genotypes, however, there was a mutation**Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương C316L/T in a few HCV strains within genotype 1A.Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hữu Quốc High frequency of mutations at the position of Q309R,Email: dr.duongj9@gmail.com S326G in genotypes 1A and N273S in genotype 6ANgày nhận bài: 2/7/2019 may be associated with resistance to SOF and DSV. InNgày phản biện khoa học: 28/7/2019 addition, mutations E237G, D310G/K, L320P/A,Ngày duyệt bài: 9/8/2019 V321L/A, S329T/F, Q330C/R and A333/T were also8 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: