Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh các tổn thương dạng sàng lành tính của tuyến tiền liệt
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 696.13 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý tuyến tiền liệt (TTL) có mô bệnh học đa dạng và phức tạp, trong đó, tổn thương dạng sàng (TTDS) là loại tổn thương thường gặp, có phổ mô học rộng trải dài từ cấu trúc bình thường ở vùng trung tâm đến các bệnh lý lành tính, tiền ung thư và ung thư. Nghiên cứu này nhằm khảo sát những đặc điểm giải phẫu bệnh đặc trưng cho tổn thương dạng sàng lành tính tuyến tiền liệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh các tổn thương dạng sàng lành tính của tuyến tiền liệt HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG SÀNG LÀNH TÍNH CỦA TUYẾN TIỀN LIỆT Bùi Thị Thanh Tâm*, Ngô Quốc Đạt*, Hứa Thị Ngọc Hà*, Nguyễn Sào Trung*, Phan Thanh Hải**TÓM TẮT 48 không rõ, bào tương sáng hoặc ái toan; 64 trường Đặt vấn đề: Bệnh lý tuyến tiền liệt (TTL) có hợp kèm chuyển sản gai hay chuyển sản niệumô bệnh học đa dạng và phức tạp, trong đó, tổn mạc.thương dạng sàng (TTDS) là loại tổn thương Kết luận: Hình thái dạng sàng khu trú thànhthường gặp, có phổ mô học rộng trải dài từ cấu từng cụm với bờ tròn đều, lòng ống không sắctrúc bình thường ở vùng trung tâm đến các bệnh nét đi kèm với tế bào có bào tương sáng hoặc áilý lành tính, tiền ung thư và ung thư. Tại Việt toan, nhân tròn đều, hạt nhân không rõ, chuyểnNam, lĩnh vực giải phẫu bệnh chỉ có một số công sản gai hoặc niệu mạc là các yếu tố hữu ích giúptrình nghiên cứu sâu về mô bệnh học TTL, chẩn đoán phân biệt giữa TTDS lành tính và ácnhưng chưa có nghiên cứu nào về tổn thương tính.dạng sàng. Từ khóa: Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh tổn thương dạng sàng, tăng sinh tế bào sáng, tăngtổn thương dạng sàng lành tính TTL. sinh tế bào đáy, viêm tuyến tiền liệt. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Môtả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là tất cả các SUMMARYmẫu giải phẫu bệnh TTL được chẩn đoán là tăng A STUDY OF PATHOLOGICALsinh lành tính TTL tại Công ty TNHH Y Tế Hòa CHARACTERISTICS OF BENIGNHảo - Phòng khám đa khoa Medic trong thời CRIBRIFORM PROSTATIC LESIONSgian từ 01/01/2013 đến 31/12/2015. Background: Prostatic lesions are becoming Kết quả: Độ tuổi trung bình 68,16 ± 10,67; increasingly complex and showing a wide variety48,3% có nồng độ PSA huyết thanh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020hyperplasia cases diagnosed at Medic Medical trên các mẫu sinh thiết nhỏ. Trước khi đưa raCenter from 01/01/2013 to12/31/2015. chẩn đoán ung thư, các nhà GPB cần phải Results: The mean age of patients was 68.16 luôn luôn cân nhắc và loại trừ các tổn thương± 10.67; 48.3% cases had serum PSA HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IXIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TTDS lành tính là 16,7%. Đa số TTDS nhóm Đặc điểm mẫu nghiên cứu: lành tính chỉ có 1-2 tuyến có tổn thương (184 NC này, độ tuổi trung bình của nhóm BN trường hợp, chiếm 90,6%). Ngoài ra, NC nàycó TTDS lành tính là 68,16 ± 10,67, trong đó ghi nhận 1 trường hợp TTDS lành tính có sốBN trẻ tuổi nhất là 37 tuổi, và lớn nhất là 93 lượng tuyến ≥7.tuổi. Đặc điểm GPB TTDS lành tính của NC về đặc điểm PSA huyết thanh, chúng TTLtôi ghi nhận đa số các TTDS lành tính có Phân nhóm TTDS lành tính theo hìnhnồng độ PSA 100ng/ml. trường hợp) và ít gặp nhất là tăng sinh tế bào NC này ghi nhận 91,2% các trường hợp sáng dạng sàng (CC) (41 trường hợp).đều được sinh thiết 6 lõi. Trung vị tỉ lệ % lõisinh thiết có tổn thương của nhóm BN có Hình 1. Các nhóm mô bệnh học tổn thương dạng sàng trong nghiên cứu A. Tăng sinh tế bào sáng dạng sàng (H&E, x200, MSGPB: H2014002241) B. Tăng sinh tế bào đáy dạng sàng (H&E, x200, MSGPB: H20140002417) C. Tổn thương dạng sàng do viêm (H&E, x200, MSGPB: H2014004560) Cấu trúc tổn thương dạng sàng Theo bảng 1, hình thái sàng đặc là đặc trưng ở TTDS nhóm BCH (15,0%), hình thái sàngthưa chiếm ưu thế ở tất cả TTDS, trừ nhóm BCH đa số có hình thái giả sàng (chiếm 50,8%)(Hình 2). Đặc biệt, hình thái sàng phối hợp xảy ra ở TTDS nhóm BCH (15,8%). Bảng 1. Đặc điểm hình thái tổn thương dạng sàng lành tính của TTL Các nhóm TTDS CC BCH Viêm Hình Sàng Đặc 0 18 0 thái thật Thưa 36 22 44398 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 sàng Giả sàng 5 61 8 Phối hợp 0 19 0 Kích Lớn 35 0 0 thước Nhỏ 6 120 52 Hình 2. Tăng sinh tế bào đáy dạng sàng đa số có hình thái giả sàng (H&E, x200, MSGPB: H2014004573) Ngoài ra, đa số TTDS nhóm CC có kích thước lớn (tỉ lệ 85,4%). Ngược lại, toàn bộ TTDSở 2 nhóm còn lại đều có kích thước nhỏ. Toàn bộ các TTDS lành tính đều có bờ tròn đều,giới hạn rõ, lòng ống tròn, không sắc nét (Hình 3). Đặc điểm chuyển sản gai hay chuyển sảntế bào chuyển tiếp là đặc trưng của TTDS lành tính. NC này ghi nhận có 54 trường hợp BCHvà 20 trường hợp viêm có đặc điểm này (tỉ lệ lần lượt là 45% và 38,5%) (Hình 4). Hình 3. Hình thái lòng ống TTDS A. Lòng ống không sắc nét ở TTDS nhóm CC (H&E, x200, MSGPB: H2014021078) B. Lòng ống không sắc nét ở TTDS do viêm (H&E, x400, MSGPB: H2014004560) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh các tổn thương dạng sàng lành tính của tuyến tiền liệt HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG SÀNG LÀNH TÍNH CỦA TUYẾN TIỀN LIỆT Bùi Thị Thanh Tâm*, Ngô Quốc Đạt*, Hứa Thị Ngọc Hà*, Nguyễn Sào Trung*, Phan Thanh Hải**TÓM TẮT 48 không rõ, bào tương sáng hoặc ái toan; 64 trường Đặt vấn đề: Bệnh lý tuyến tiền liệt (TTL) có hợp kèm chuyển sản gai hay chuyển sản niệumô bệnh học đa dạng và phức tạp, trong đó, tổn mạc.thương dạng sàng (TTDS) là loại tổn thương Kết luận: Hình thái dạng sàng khu trú thànhthường gặp, có phổ mô học rộng trải dài từ cấu từng cụm với bờ tròn đều, lòng ống không sắctrúc bình thường ở vùng trung tâm đến các bệnh nét đi kèm với tế bào có bào tương sáng hoặc áilý lành tính, tiền ung thư và ung thư. Tại Việt toan, nhân tròn đều, hạt nhân không rõ, chuyểnNam, lĩnh vực giải phẫu bệnh chỉ có một số công sản gai hoặc niệu mạc là các yếu tố hữu ích giúptrình nghiên cứu sâu về mô bệnh học TTL, chẩn đoán phân biệt giữa TTDS lành tính và ácnhưng chưa có nghiên cứu nào về tổn thương tính.dạng sàng. Từ khóa: Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh tổn thương dạng sàng, tăng sinh tế bào sáng, tăngtổn thương dạng sàng lành tính TTL. sinh tế bào đáy, viêm tuyến tiền liệt. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Môtả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là tất cả các SUMMARYmẫu giải phẫu bệnh TTL được chẩn đoán là tăng A STUDY OF PATHOLOGICALsinh lành tính TTL tại Công ty TNHH Y Tế Hòa CHARACTERISTICS OF BENIGNHảo - Phòng khám đa khoa Medic trong thời CRIBRIFORM PROSTATIC LESIONSgian từ 01/01/2013 đến 31/12/2015. Background: Prostatic lesions are becoming Kết quả: Độ tuổi trung bình 68,16 ± 10,67; increasingly complex and showing a wide variety48,3% có nồng độ PSA huyết thanh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020hyperplasia cases diagnosed at Medic Medical trên các mẫu sinh thiết nhỏ. Trước khi đưa raCenter from 01/01/2013 to12/31/2015. chẩn đoán ung thư, các nhà GPB cần phải Results: The mean age of patients was 68.16 luôn luôn cân nhắc và loại trừ các tổn thương± 10.67; 48.3% cases had serum PSA HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IXIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TTDS lành tính là 16,7%. Đa số TTDS nhóm Đặc điểm mẫu nghiên cứu: lành tính chỉ có 1-2 tuyến có tổn thương (184 NC này, độ tuổi trung bình của nhóm BN trường hợp, chiếm 90,6%). Ngoài ra, NC nàycó TTDS lành tính là 68,16 ± 10,67, trong đó ghi nhận 1 trường hợp TTDS lành tính có sốBN trẻ tuổi nhất là 37 tuổi, và lớn nhất là 93 lượng tuyến ≥7.tuổi. Đặc điểm GPB TTDS lành tính của NC về đặc điểm PSA huyết thanh, chúng TTLtôi ghi nhận đa số các TTDS lành tính có Phân nhóm TTDS lành tính theo hìnhnồng độ PSA 100ng/ml. trường hợp) và ít gặp nhất là tăng sinh tế bào NC này ghi nhận 91,2% các trường hợp sáng dạng sàng (CC) (41 trường hợp).đều được sinh thiết 6 lõi. Trung vị tỉ lệ % lõisinh thiết có tổn thương của nhóm BN có Hình 1. Các nhóm mô bệnh học tổn thương dạng sàng trong nghiên cứu A. Tăng sinh tế bào sáng dạng sàng (H&E, x200, MSGPB: H2014002241) B. Tăng sinh tế bào đáy dạng sàng (H&E, x200, MSGPB: H20140002417) C. Tổn thương dạng sàng do viêm (H&E, x200, MSGPB: H2014004560) Cấu trúc tổn thương dạng sàng Theo bảng 1, hình thái sàng đặc là đặc trưng ở TTDS nhóm BCH (15,0%), hình thái sàngthưa chiếm ưu thế ở tất cả TTDS, trừ nhóm BCH đa số có hình thái giả sàng (chiếm 50,8%)(Hình 2). Đặc biệt, hình thái sàng phối hợp xảy ra ở TTDS nhóm BCH (15,8%). Bảng 1. Đặc điểm hình thái tổn thương dạng sàng lành tính của TTL Các nhóm TTDS CC BCH Viêm Hình Sàng Đặc 0 18 0 thái thật Thưa 36 22 44398 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 sàng Giả sàng 5 61 8 Phối hợp 0 19 0 Kích Lớn 35 0 0 thước Nhỏ 6 120 52 Hình 2. Tăng sinh tế bào đáy dạng sàng đa số có hình thái giả sàng (H&E, x200, MSGPB: H2014004573) Ngoài ra, đa số TTDS nhóm CC có kích thước lớn (tỉ lệ 85,4%). Ngược lại, toàn bộ TTDSở 2 nhóm còn lại đều có kích thước nhỏ. Toàn bộ các TTDS lành tính đều có bờ tròn đều,giới hạn rõ, lòng ống tròn, không sắc nét (Hình 3). Đặc điểm chuyển sản gai hay chuyển sảntế bào chuyển tiếp là đặc trưng của TTDS lành tính. NC này ghi nhận có 54 trường hợp BCHvà 20 trường hợp viêm có đặc điểm này (tỉ lệ lần lượt là 45% và 38,5%) (Hình 4). Hình 3. Hình thái lòng ống TTDS A. Lòng ống không sắc nét ở TTDS nhóm CC (H&E, x200, MSGPB: H2014021078) B. Lòng ống không sắc nét ở TTDS do viêm (H&E, x400, MSGPB: H2014004560) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý tuyến tiền liệt Mô bệnh học Tổn thương dạng sàng Tăng sinh tế bào đáy Viêm tuyến tiền liệt Tăng sinh tế bào sángGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0