Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh của các tổn thương tiền ung thư và ung thư thực quản sớm trên bệnh phẩm cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 450.30 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm giải phẫu bệnh của các tổn thương tiền ung thư và ung thư thực quản sớm trên bệnh phẩm cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 64 bệnh nhân có tổn thương nghi ngờ ung thư thực quản sớm (UTTQS), được thực hiện cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh của các tổn thương tiền ung thư và ung thư thực quản sớm trên bệnh phẩm cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 1199. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol ; trường Đại học Y Hà Nội. 32(27): 2959-2966. doi: 10.1200/ JCO.2013. 10. Wimberly H, Brown JR, Schalper K, et al 55.0491 (2015). PD-L1 Expression Correlates with8. He K-W, Sun J-J, Liu Z-B, et al (2017). Tumor-Infiltrating Lymphocytes and Prognostic significance of lymphatic vessel Response to Neoadjuvant Chemotherapy in invasion diagnosed by D2-40 in Chinese Breast Cancer. Cancer Immunol Res ; 3(4): invasive breast cancers. Medicine 326-332. doi:10.1158/2326-6066.CIR-14- (Baltimore);96(44):e8490. doi: 10.1097/ MD. 0133 0000000000008490 11. Cerbelli B, Pernazza A, Botticelli A, et al9. Tạ Văn Tờ (2004). Nghiên cứu hình thái học, (2017). PD-L1 Expression in TNBC: A hoá mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của Predictive Biomarker of Response to chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú. Luận Neoadjuvant Chemotherapy? BioMed Res văn Tiến sĩ chuyên ngành Giải phẫu bệnh, Int:1750925. doi:10.1155/2017/1750925.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CÁC TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ VÀ UNG THƯ THỰC QUẢN SỚM TRÊN BỆNH PHẨM CẮT TÁCH DƯỚI NIÊM MẠC QUA NỘI SOI Trần Trung Toàn1, Trương Thị Hoàng Lan1, Tạ Văn Tờ1TÓM TẮT 7 thương UTTQS (ung thư biểu mô vảy tại chỗ và Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm giải phẫu bệnh xâm nhập) chiếm chủ yếu 85,9%, tổn thươngcủa các tổn thương tiền ung thư và ung thư thực loạn sản độ thấp ít gặp hơn (14.1%). Tỷ lệ cácquản sớm trên bệnh phẩm cắt tách dưới niêm trường hợp có diện cắt âm tính đạt: 85.9%. Kếtmạc qua nội soi. Đối tượng và phương pháp: luận: Trên số lượng hạn chế các trường hợp đãNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 64 bệnh nhân thực hiện, phương pháp cắt tách dưới niêm mạccó tổn thương nghi ngờ ung thư thực quản sớm qua nội soi có hiệu quả bước đầu, với tỉ lệ diện(UTTQS), được thực hiện cắt tách dưới niêm cắt âm tính cao.mạc qua nội soi tại bệnh viện K. Kết quả: Tuổi Từ khóa: Ung thư thực quản sớm, cắt táchtrung bình của bệnh nhân là 56,45 ± 9,36, kích dưới niêm mạc qua nội soi.thước tổn thương trung bình là 18.61 ± 12.32mm. Các típ đại thể hay gặp nhất là típ phẳng dẹt SUMMARY0IIb (43.8%) và phẳng gồ 0IIa (35.9%). Các tổn STUDY ON HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF EARLY1 Bệnh viện K OESOPHAGUS CANCER,Chịu trách nhiệm chính: Trần Trung Toàn PRECANCEROUS LESIONS INEmail: trungtoanhmu89@gmail.com ENDOSCOPIC SUBMUCOSALNgày nhận bài: 10.11.2020 DISSECTION SPECIMENSNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 Objective: Evaluating histopathologicalNgày duyệt bài: 30.11.2020 41 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯcharacteristics of early oesophagus cancer, (UTTQS) ngày càng được cải thiện [3]. Điprecancerous lesions in endoscopic submucosal kèm với đó là kỹ thuật cắt tách dưới niêmdissection (ESD) specimens. Materials and mạc qua nội soi (endoscopic submucosalmethod: This was a cross-sectional descriptive dissection, ESD) được triển khai và áp dụngstudy of 64 patients with suspected early trong điều trị các tổn thương tiền ung thư vàoesophagus cancer, performed endoscopic UTTQS ở nhiều bệnh viện lớn của nước ta,submucosal dissection at the National cancer trong đó có Bệnh viện K. Kỹ thuật này đemhospital. Results: The mean age of the patients lại nhiều ưu điểm trong điều trị vì xâm lấnwas 56.45 ± 9.36, the mean lesion size was 18.61 tối thiểu và đảm bảo duy trì chất lượng sống± 12.32 mm. The most common macroscopic are cho bệnh nhân. Việc đánh giá giải phẫu bệnhflat type 0IIb (43.8%) and slightly elevated type sau điều trị ESD có vai trò quan trọng để0IIa (35.9%). Lesions of early oesophagus cancer đánh giá mảnh cắt đạt triệt căn (completed(squamous cell carcinoma in situ and infiltration) resection) hay không và đặc điểm mô bệnhaccounted for mainly 85.9%, low-grade học. Trong trường hợp mảnh cắt không đạtoesophageal dysplasia was less common triệt căn, cần phải chuyển sa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh của các tổn thương tiền ung thư và ung thư thực quản sớm trên bệnh phẩm cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 1199. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol ; trường Đại học Y Hà Nội. 32(27): 2959-2966. doi: 10.1200/ JCO.2013. 10. Wimberly H, Brown JR, Schalper K, et al 55.0491 (2015). PD-L1 Expression Correlates with8. He K-W, Sun J-J, Liu Z-B, et al (2017). Tumor-Infiltrating Lymphocytes and Prognostic significance of lymphatic vessel Response to Neoadjuvant Chemotherapy in invasion diagnosed by D2-40 in Chinese Breast Cancer. Cancer Immunol Res ; 3(4): invasive breast cancers. Medicine 326-332. doi:10.1158/2326-6066.CIR-14- (Baltimore);96(44):e8490. doi: 10.1097/ MD. 0133 0000000000008490 11. Cerbelli B, Pernazza A, Botticelli A, et al9. Tạ Văn Tờ (2004). Nghiên cứu hình thái học, (2017). PD-L1 Expression in TNBC: A hoá mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của Predictive Biomarker of Response to chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú. Luận Neoadjuvant Chemotherapy? BioMed Res văn Tiến sĩ chuyên ngành Giải phẫu bệnh, Int:1750925. doi:10.1155/2017/1750925.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CÁC TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ VÀ UNG THƯ THỰC QUẢN SỚM TRÊN BỆNH PHẨM CẮT TÁCH DƯỚI NIÊM MẠC QUA NỘI SOI Trần Trung Toàn1, Trương Thị Hoàng Lan1, Tạ Văn Tờ1TÓM TẮT 7 thương UTTQS (ung thư biểu mô vảy tại chỗ và Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm giải phẫu bệnh xâm nhập) chiếm chủ yếu 85,9%, tổn thươngcủa các tổn thương tiền ung thư và ung thư thực loạn sản độ thấp ít gặp hơn (14.1%). Tỷ lệ cácquản sớm trên bệnh phẩm cắt tách dưới niêm trường hợp có diện cắt âm tính đạt: 85.9%. Kếtmạc qua nội soi. Đối tượng và phương pháp: luận: Trên số lượng hạn chế các trường hợp đãNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 64 bệnh nhân thực hiện, phương pháp cắt tách dưới niêm mạccó tổn thương nghi ngờ ung thư thực quản sớm qua nội soi có hiệu quả bước đầu, với tỉ lệ diện(UTTQS), được thực hiện cắt tách dưới niêm cắt âm tính cao.mạc qua nội soi tại bệnh viện K. Kết quả: Tuổi Từ khóa: Ung thư thực quản sớm, cắt táchtrung bình của bệnh nhân là 56,45 ± 9,36, kích dưới niêm mạc qua nội soi.thước tổn thương trung bình là 18.61 ± 12.32mm. Các típ đại thể hay gặp nhất là típ phẳng dẹt SUMMARY0IIb (43.8%) và phẳng gồ 0IIa (35.9%). Các tổn STUDY ON HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF EARLY1 Bệnh viện K OESOPHAGUS CANCER,Chịu trách nhiệm chính: Trần Trung Toàn PRECANCEROUS LESIONS INEmail: trungtoanhmu89@gmail.com ENDOSCOPIC SUBMUCOSALNgày nhận bài: 10.11.2020 DISSECTION SPECIMENSNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 Objective: Evaluating histopathologicalNgày duyệt bài: 30.11.2020 41 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯcharacteristics of early oesophagus cancer, (UTTQS) ngày càng được cải thiện [3]. Điprecancerous lesions in endoscopic submucosal kèm với đó là kỹ thuật cắt tách dưới niêmdissection (ESD) specimens. Materials and mạc qua nội soi (endoscopic submucosalmethod: This was a cross-sectional descriptive dissection, ESD) được triển khai và áp dụngstudy of 64 patients with suspected early trong điều trị các tổn thương tiền ung thư vàoesophagus cancer, performed endoscopic UTTQS ở nhiều bệnh viện lớn của nước ta,submucosal dissection at the National cancer trong đó có Bệnh viện K. Kỹ thuật này đemhospital. Results: The mean age of the patients lại nhiều ưu điểm trong điều trị vì xâm lấnwas 56.45 ± 9.36, the mean lesion size was 18.61 tối thiểu và đảm bảo duy trì chất lượng sống± 12.32 mm. The most common macroscopic are cho bệnh nhân. Việc đánh giá giải phẫu bệnhflat type 0IIb (43.8%) and slightly elevated type sau điều trị ESD có vai trò quan trọng để0IIa (35.9%). Lesions of early oesophagus cancer đánh giá mảnh cắt đạt triệt căn (completed(squamous cell carcinoma in situ and infiltration) resection) hay không và đặc điểm mô bệnhaccounted for mainly 85.9%, low-grade học. Trong trường hợp mảnh cắt không đạtoesophageal dysplasia was less common triệt căn, cần phải chuyển sa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư thực quản Ung thư thực quản sớm Cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi Kỹ thuật cắt tách dưới niêm mạc qua nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0