Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô trong ống của tuyến tiền liệt

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 656.41 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ung thư biểu mô trong ống của tuyến tiền liệt (IDC-P) là một thực thể mới được đề cập gần đây trong bảng phân loại ung thư tuyến tiền liệt (UT TTL) của Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm 2016. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô trong ống của tuyến tiền liệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô trong ống của tuyến tiền liệt HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ BIỂU MÔ TRONG ỐNG CỦA TUYẾN TIỀN LIỆT Bùi Thị Thanh Tâm*, Ngô Quốc Đạt*, Hứa Thị Ngọc Hà*, Nguyễn Sào Trung*, Phan Thanh Hải**TÓM TẮT 49 Kết quả: Độ tuổi trung bình 74,03 ± 8,79; Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô trong ống của 85,39% có nồng độ PSA huyết thanh ≥20 ng/ml;tuyến tiền liệt (IDC-P) là một thực thể mới được 100% ung thư biểu mô trong ống phối hợp vớiđề cập gần đây trong bảng phân loại ung thư ung thư biểu mô tuyến, trong đó ung thư biểu môtuyến tiền liệt (UT TTL) của Tổ chức y tế thế tuyến Gleason 8-9 điểm thường phối hợp với unggiới (WHO) năm 2016. Đây là một tổn thương ác thư biểu mô trong ống, ngược lại, ung thư biểutính đặc trưng bởi các tế bào tăng sinh chiếm mô tuyến TTL Gleason 7 điểm có khuynh hướngtoàn bộ lòng ống hay nang tuyến TTL mà màng kết hợp với HGPIN (χ2, P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020of the prostate. IDC-P is usually associated with thường gặp đứng hàng thứ hai ở nam giớiunfavorable clinicopathologic parameters. sau UT phổi và gây tử vong hàng thứ nămMajority of laboratory and patient data suggest (6,6% tử vong ở nam giới), ước tính rằng cứthat IDC-P represents intraductal spread of 6 người sẽ có 1 người mắc UT TTL và nguyinvasive carcinoma, rather than a precursor cơ tử vong do di căn là 1:30 [5].lesion. Ung thư biểu mô trong ống của tuyến tiền Objectives: To study the pathological liệt (IDC-P) là một thực thể mới được đề cậpfeatures of intraductal prostatic carcinoma. gần đây trong bảng phân loại ung thư tuyến Materials and methods: A cross-sectional tiền liệt (UT TTL) của Tổ chức y tế thế giớidescriptive study with all prostatic (WHO) năm 2016. Đây là một tổn thương ácadenocarcinoma cases diagnosed at Medic tính đặc trưng bởi các tế bào tăng sinh chiếmMedical Center from 01/01/2013 to12/31/2015. toàn bộ lòng ống hay nang tuyến TTL mà Results: The mean age of patients was 74,03 màng đáy vẫn còn được bảo tồn. Trên mẫu± 8,79; 85,39% cases had serum PSA≥20 ng/ml; sinh thiết, IDC-P hầu như luôn luôn kèm ung100% intraductal carcinoma associated with thư biểu mô biệt hóa kém với tiên lượng xấuadenocarcinoma, especially, there was a và có khuynh hướng xâm lấn túi tinh, bệnhstatistical significance between Gleason score 8- tiến triển nhanh hơn so với ung thư biểu mô9 and intraductal carcinoma (χ2, P HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IXp63 (+) lớp tế bào đáy. 8,79 tuổi Tiến hành nghiên cứu dựa trên các đặc Trung vị 74 tuổiđiểm chung của dân số nghiên cứu như tuổi, Nồng độ PSA huyết thanh Tỉ lệ (%)PSA huyết thanh, số lõi sinh thiết và số TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 (*BCH: bao gồm các hình thái BCH: dạng sàng, dạng đặc, dạng phẳng; **HGPIN: baogồm các hình thái HGPIN: dạng sàng, dạng chùm, dạng phẳng, dạng vi nhú; ***Carcinôm:bao gồm các ung thư biểu mô tuyến TTL Gleason 6-10 điểm) Bảng 3: Tương quan giữa điểm Gleason và các nhóm TTDS. Điểm Gleason 8-9 điểm 7 điểm HGPIN dạng Có 13 45 χ2 sàng Không 196 96 P HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX Có 18 36 χ2 Xâm lấn mỡ Không 32 263 P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020dạng sàng có lòng ống méo mó, TTDS IDC- nghĩa thống kê (χ2, P HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX Đặc điểm nhân Bảng 6: Hình dạng và kích thước nhân phân bố trong 3 nhóm TTDS. Hình dạng và Các nhóm TTDS kích thước nhân HGPIN IDC Carcinôm Nhóm 1 60 0 313 Nhóm 2 2 29 22 Nhóm 3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: