Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu não thất III trên cộng hưởng từ ở người Việt Nam trưởng thành
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định giá trị bình thường của các thông số não thất III ở người Việt Nam trưởng thành bằng cộng hưởng từ và mối liên quan giữa các thông số trên với tuổi, giới tính. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 120 người khỏe mạnh được chụp cộng hưởng từ sọ não tại Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh -Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Ninh Thuận từ tháng 01/2022 đến 12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu não thất III trên cộng hưởng từ ở người Việt Nam trưởng thành TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 20244. Chien YL, Wu CS, Chang YC, Cheong ML, chuẩn DSM-5, Tạp chí Nghiên cứu y học (2023)- Yao TC, Tsai HJ. Associations between parental 162(1), tr.206-213. psychiatric disorders and autism spectrum 8. Trần Văn Lý, Vũ Thị Bích Hạnh (2016), Đánh disorder in the offspring. Autism Res. 2022;doi: giá kết quả mô hình can thiệp toàn diện cho trẻ tự 10.1002/aur.2835. 5. kỷ tại Trung tâm phục hồi chức năng Thụy An-Ba5. Nguyễn Tấn Đức. Rối loạn phổ tự kỷ và một số yếu Vì, Tạp chí Y học Thực hành (1002)-số 4, tr. 57-59. tố liên quan ở trẻ 24-72 tháng tuổi tại tỉnh Quảng 9. Nguyễn Thị Hương Giang. Nghiên cứu phát Ngãi. Tạp chí Y Dược học. 11-2018 2018;8(6). hiện sớm tự kỷ bằng MCHAT 23, đặc điểm dịch6. Lê Thị Kim Dung. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, tễ-lâm sàng và can thiệp sớm phục hồi chức năng phương pháp chẩn đoán và can thiệp sớm rối cho trẻ nhỏ tự kỷ. Trường đại học Y Hà Nội; 2012. loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng. Đại học Thái 10. Phạm Trung Kiên. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc và Nguyên; 2021. kết quả điều trị tự kỷ trẻ em tại tỉnh Thái Nguyên.7. Trần Thiện Thắng, Đặc điểm giao tiếp chức Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. năng ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ mức độ 3 theo tiêu 2014;18(4)(4):74-79. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NÃO THẤT III TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH Nguyễn Đại Hùng Linh1, Nghiêm Phương Thảo1, Thái Khánh Linh2TÓM TẮT 6 VENTRICLES IN VIETNAMESE ADULTS BY Mục tiêu: Xác định giá trị bình thường của các MAGNETIC RESONANCE IMAGINGthông số não thất III ở người Việt Nam trưởng thành Objectives: To determine the normal range ofbằng cộng hưởng từ và mối liên quan giữa các thông third ventricle demensions in Vietnamese people bysố trên với tuổi, giới tính. Phương pháp: Nghiên cứu using Magnetic resonance imaging (MRI) and examinecắt ngang thực hiện trên 120 người khỏe mạnh được the relation between those parameters with age andchụp cộng hưởng từ sọ não tại Khoa Chẩn Đoán Hình gender. Materials and Methods: A cross-sectionalẢnh -Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Ninh Thuận từ tháng study was conducted on 120 healthy individuals by01/2022 đến 12/2023. Sử dụng chuỗi xung 3D Axial using magnetic resonance imaging at Department ofT1W để tiến hành đo đạc các thông số não thất III. Imaging Diagnosis,. Ninh Thuan province’s hospital.Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là Using 3D Axial T1W sequence for third ventricle42.62 ± 10.63. Chiều dài (CD), CR NT III của nam measurement. and age by computing the Pearsonđều lớn hơn nữ (CD ở nam: 25.81 ± 2.51mm và CD ở correlation coeficient at a significance level of 0.05.nữ: 23.43 ± 1.32mm, CR ở nam: 5.41 ± 1.66mm và Results: The average age of the study sample isCR ở nữ: 4.35 ± 1.24mm), ngoại trừ chiều cao (CC) 42.62 ± 10.63. Length, width of the third ventricle inNT III thì số đo ở nam nhỏ hơn nữ (nam: 17.05 ± males were generally larger than in females (length in1.39mm và nữ: 17.34 ± 1.43mm). Sự khác nhau các male: 25.81 ± 2.51mm, length in female: 23.43 ±thông số GP NT III giữa hai giới đều có ý nghĩa thống 1.32mm; width in male: 5.41 ± 1.66mm, width inkê (ngoại trừ CC NT III). CR NT III và CSNTIII đều có female: 4.35 ± 1.24mm), excluding third ventriclemối tương quan thuận mức độ trung bình với tuổi (CR height was larger in female than in male (Height inNT III: r = 0.315, p vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024nhìn chung có hình dáng và kích thước tương đối phẳng trụccố định, không có sự thay đổi đáng kể, chỉ thayđổi khi có bất thường hoặc bệnh lý. Dựa vào đặcđiểm này, nhiều nhà khoa học mong muốn thiếtlập một tham chiếu bình thường để hiểu đượcnhững khi có sự thay đổi kích thước và hình tháicủa HTNT. Với sự ra đời của các kỹ thuật hìnhảnh mới, tiên tiến và không xâm lấn như chụpcắt lớp vi tính (CT-scan), chụp cộng hưởng từ(MRI) đã giúp cho việc đánh giá kích thước NT Hình 2. CC NT III được đo trên mặt phẳng dọc giữanhìn chung trở nên dễ dàng và chính xác hơn.Nghiên cứu về đặc điểm GP của NT III là trọngtâm chính trong đánh giá những thay đổi dotăng trưởng và lão hóa cũng như các bệnh lýbên trong và bên ngoài NT như não úng t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu não thất III trên cộng hưởng từ ở người Việt Nam trưởng thành TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 20244. Chien YL, Wu CS, Chang YC, Cheong ML, chuẩn DSM-5, Tạp chí Nghiên cứu y học (2023)- Yao TC, Tsai HJ. Associations between parental 162(1), tr.206-213. psychiatric disorders and autism spectrum 8. Trần Văn Lý, Vũ Thị Bích Hạnh (2016), Đánh disorder in the offspring. Autism Res. 2022;doi: giá kết quả mô hình can thiệp toàn diện cho trẻ tự 10.1002/aur.2835. 5. kỷ tại Trung tâm phục hồi chức năng Thụy An-Ba5. Nguyễn Tấn Đức. Rối loạn phổ tự kỷ và một số yếu Vì, Tạp chí Y học Thực hành (1002)-số 4, tr. 57-59. tố liên quan ở trẻ 24-72 tháng tuổi tại tỉnh Quảng 9. Nguyễn Thị Hương Giang. Nghiên cứu phát Ngãi. Tạp chí Y Dược học. 11-2018 2018;8(6). hiện sớm tự kỷ bằng MCHAT 23, đặc điểm dịch6. Lê Thị Kim Dung. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, tễ-lâm sàng và can thiệp sớm phục hồi chức năng phương pháp chẩn đoán và can thiệp sớm rối cho trẻ nhỏ tự kỷ. Trường đại học Y Hà Nội; 2012. loạn tự kỷ ở trẻ em tại cộng đồng. Đại học Thái 10. Phạm Trung Kiên. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc và Nguyên; 2021. kết quả điều trị tự kỷ trẻ em tại tỉnh Thái Nguyên.7. Trần Thiện Thắng, Đặc điểm giao tiếp chức Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. năng ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ mức độ 3 theo tiêu 2014;18(4)(4):74-79. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NÃO THẤT III TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH Nguyễn Đại Hùng Linh1, Nghiêm Phương Thảo1, Thái Khánh Linh2TÓM TẮT 6 VENTRICLES IN VIETNAMESE ADULTS BY Mục tiêu: Xác định giá trị bình thường của các MAGNETIC RESONANCE IMAGINGthông số não thất III ở người Việt Nam trưởng thành Objectives: To determine the normal range ofbằng cộng hưởng từ và mối liên quan giữa các thông third ventricle demensions in Vietnamese people bysố trên với tuổi, giới tính. Phương pháp: Nghiên cứu using Magnetic resonance imaging (MRI) and examinecắt ngang thực hiện trên 120 người khỏe mạnh được the relation between those parameters with age andchụp cộng hưởng từ sọ não tại Khoa Chẩn Đoán Hình gender. Materials and Methods: A cross-sectionalẢnh -Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Ninh Thuận từ tháng study was conducted on 120 healthy individuals by01/2022 đến 12/2023. Sử dụng chuỗi xung 3D Axial using magnetic resonance imaging at Department ofT1W để tiến hành đo đạc các thông số não thất III. Imaging Diagnosis,. Ninh Thuan province’s hospital.Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là Using 3D Axial T1W sequence for third ventricle42.62 ± 10.63. Chiều dài (CD), CR NT III của nam measurement. and age by computing the Pearsonđều lớn hơn nữ (CD ở nam: 25.81 ± 2.51mm và CD ở correlation coeficient at a significance level of 0.05.nữ: 23.43 ± 1.32mm, CR ở nam: 5.41 ± 1.66mm và Results: The average age of the study sample isCR ở nữ: 4.35 ± 1.24mm), ngoại trừ chiều cao (CC) 42.62 ± 10.63. Length, width of the third ventricle inNT III thì số đo ở nam nhỏ hơn nữ (nam: 17.05 ± males were generally larger than in females (length in1.39mm và nữ: 17.34 ± 1.43mm). Sự khác nhau các male: 25.81 ± 2.51mm, length in female: 23.43 ±thông số GP NT III giữa hai giới đều có ý nghĩa thống 1.32mm; width in male: 5.41 ± 1.66mm, width inkê (ngoại trừ CC NT III). CR NT III và CSNTIII đều có female: 4.35 ± 1.24mm), excluding third ventriclemối tương quan thuận mức độ trung bình với tuổi (CR height was larger in female than in male (Height inNT III: r = 0.315, p vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024nhìn chung có hình dáng và kích thước tương đối phẳng trụccố định, không có sự thay đổi đáng kể, chỉ thayđổi khi có bất thường hoặc bệnh lý. Dựa vào đặcđiểm này, nhiều nhà khoa học mong muốn thiếtlập một tham chiếu bình thường để hiểu đượcnhững khi có sự thay đổi kích thước và hình tháicủa HTNT. Với sự ra đời của các kỹ thuật hìnhảnh mới, tiên tiến và không xâm lấn như chụpcắt lớp vi tính (CT-scan), chụp cộng hưởng từ(MRI) đã giúp cho việc đánh giá kích thước NT Hình 2. CC NT III được đo trên mặt phẳng dọc giữanhìn chung trở nên dễ dàng và chính xác hơn.Nghiên cứu về đặc điểm GP của NT III là trọngtâm chính trong đánh giá những thay đổi dotăng trưởng và lão hóa cũng như các bệnh lýbên trong và bên ngoài NT như não úng t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hệ thống não thất Cộng hưởng từ Đặc điểm giải phẫu não thất III Chụp cắt lớp vi tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
4 trang 182 0 0