Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT ung thư phổi nguyên phát ở Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 309.80 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT ung thư phổi nguyên phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu mô tả cắt ngang trên 79 bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư phổi nguyên phát điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, từ tháng 01/2018 đến tháng 1/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT ung thư phổi nguyên phát ở Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020nghiên cứu. Gây mê dòng thấp với lưu lượng khí mới 0,5 Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức sevofluran lít/phút giúp giảm mức tiêu thụ thuốc mêtiêu thụ trung bình trong quá trình GMDT của sevofluran. Từ đó giảm chi phí gây mê và giảm ônhóm N0,5 là 0,14 ± 0,03 ml/phút, thấp hơn nhiễm môi trường.nhóm N1 là 0,19 ± 0,05 ml/phút, sự khác biệt cóý nghĩa thống kê với p < 0,001. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kết quả này thấp hơn với tác giả Horwitz [7] 1. Nguyễn Quốc Tuấn (2013), Đánh giá chức năng lọc của thận khi gây mê vòng kín lưu lượng thấpkhi nghiên cứu mức tiêu thụ desfluran và trong phẫu thuật ổ bụng, Luận án tiến sỹ y học,sevofluran trong gây mê dòng thấp với FGF 0,5 Viện nghiên cứu khoa học Y Dược 108.và 1 lít/phút, duy trì MAC trong mổ 0,8. Cho kết 2. Atia A. and Abdel-Rahman K. (2016),quả, mức tiêu thụ sevofluran của FGF 0,5 lít/phút Combined Thoracic Epidural with General Anesthesia vs. General Anesthesia Alone for Majorthấp hơn 19% so với FGF 1 lít/phút. Cụ thể Abdominal Surgery: Anesthetic Requirements andlượng sevofluran tiêu thụ trong mổ với dòng 0,5 Stress Response, J Anesth Clin Res 7:616.lít/phút là 0,22 ml/phút và với dòng 1 lít/phút là 3. Braz J. R. C., Braz M. G., Hayashi Y., et al.0,27 ml/ phút. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (2017), Effects of different fresh gas flows with or without a heat and moisture exchanger onvới p < 0,002. inhaled gas humidity in adults undergoing general Kết quả của chúng tôi gần tương đồng với tác anaesthesia: A systematic review and meta-giả Venkatachalapathy khi nghiên cứu về những analysis of randomised controlled trials, Eur Jthay đổi trong thành phần khí khi GMDT trong Anaesthesiol. 34(8), pp. 515-525.thời gian 110 phút với FGF 0,6 lít/phút, FDO2 4. Chatrath V., Khetarpal R., Bansal D., et al. (2016), Sevoflurane in low-flow anesthesia using50%, MAC duy trì trong mổ 1-1,2. Cho thấy, equilibration point, Anesthesia, essays andlượng sevofluran tiêu thụ trung bình là 16,3 researches. 10(2), pp. 284-290.ml/110 phút (0,15ml/ phút). 5. Foldes F. F., Ceravolo A. J., and Carpenter S. MAC trung bình trong nghiên cứu của chúng L. (1952), The Administration of Nitrous Oxide- oxygen Anesthesia in closed systems, Annals oftôi dao động trong khoảng 0,8-1 MAC. Phù hợp Surgery. 136(6), pp. 978-981.với MAC để duy trì mê trong gây mê dòng thấp 6. Herbert L. and Magee P. (2017), Circlevà trong phẫu thuật người cao tuổi. Tác giả systems and low-flow anaesthesia, BJA Education.Matsuura và cộng sự nghiên cứu mối liên quan 17(9), pp. 301-305. 7. Horwitz M. and Jakobsson J. G. (2016),của MAC và độ tuổi để duy trì BIS < 50 trong Desflurane and sevoflurane use during low- andgây mê, cho thấy MAC tại các độ tuổi người trẻ minimal-flow anesthesia at fixed vaporizer(20 - 40 tuổi), trung niên (41 - 66 tuổi), người settings, Minerva Anestesiol. 82(2), pp. 180-5.già (71 - 86 tuổi) tương ứng là 1,28 (1,24 - 8. Kumar M., Sinha M., Karim H. M. R., et al. (2017), Low flow anesthesia will gain eras1,32), 0,97 (0,89 - 1,05), 0,87 (0,84 - 0,90). (enhanced recovery after surgery), Bali Journal ofV. KẾT LUẬN Anesthesiology. 1(3), pp. 51-54. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT Ở BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH Đặng Vĩnh Hiệp*, Đinh Dương Tùng Anh**, Nguyễn Thành Lễ***TÓM TẮT mô tả cắt ngang trên 79 bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư phổi nguyên phát điều trị tại Bệnh 3 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT viện Phạm Ngọc Thạch, từ tháng 01/2018 đến thángung thư phổi nguyên phát. Đối tượng và phương 1/2019. Thu thập số liệu theo bệnh án nghiên cứu, rútpháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu ra được các giá trị của CLVT trong chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát. Kết quả: Đặc điểm chung của*Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, đối tượng NC: Nam/nữ=51/28 (1.8:1). Tuổi trung bình là 62,12±9,87 (năm), lớn nhất 78, nhỏ nhất 29.**Đại học Y Dược Hải Phòng, Đặc điểm hình ảnh CLVT của UTP: Tổn thương***Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long. khu trú ở 1 thùy phổi cao nhất 83,5%. Khối u có kíchChịu trách nhiệm chính: Đặng Vĩnh Hiệp thước ≥ 5 cm chiếm tỉ lệ cao nhất 44,3%. Bờ tua gaiEmail: namxoanle.hmu@gmail.com lởm chởm có tỉ lệ cao nhất 55,7%. Mật độ đồng nhấtNgày nhận bài: 26/12/2019 chiếm 58,2%; Không đồng nhất 41,8%. Tỉ lệ vôi hoáNgày phản biện khoa học: 19/1/2020 8,9%. Tỉ lệ khối u ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: