Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cơ bản của dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 348.79 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dị dạng động tĩnh mạch (arteriovenous malformation - AVM) là một dạng của dị dạng mạch máu với luồng thông có tốc độ dòng chảy nhanh giữa hệ động mạch nuôi và tĩnh mạch dẫn lưu. Bài viết nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm 50 bn được chẩn đoán AVM vùng đầu mặt cổ tại bệnh viện HN Việt Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cơ bản của dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019trên – đường thẩm mỹ E. Kết quả này có thể giải 3. Claman L., et al. Standardized portraitthích là do sự bù trừ của mô mềm để che lấp sự photography for dental patients. Am J Orthod Dentofac Orthop. 1990; Vol 98: pp 197-205.bất hài hòa về răng. 4. Trần Tuấn Anh. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, chỉ số đầu mặt ở một nhóm người việt độ tuổiV. KẾT LUẬN từ 18-25 có khớp cắn bình thường và khuôn mặt Đa số đối tượng nghiên cứu có khớp cắn bình hài hòa. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại Học Ythường hoặc sai khớp cắn rất nhẹ và thẩm mỹ Hà Nội; 2017.khuôn mặt hài hòa. Có mối liên quan có ý nghĩa 5. Lê Hoàng Anh và cộng sự. Đặc điểm hình thái khuôn mặt ở một nhóm sinh viên độ tuổi 18 - 25thống kê giữa sự hài hòa cung răng và thẩm mỹ trên ảnh kỹ thuật số chuẩn hóa. Tạp chí Y – Dượckhuôn mặt ở tư thế mặt nghiêng. học quân sự. 2017; Số CĐ: tr 404-409. 6. Võ Trương Như Ngọc, Nguyễn Thị ThuTÀI LIỆU THAM KHẢO Phương, Trịnh Thị Thái Hà và cộng sự. Nghiên1. Jenny. J, et al. Establising malocclusion severity cứu đặc điểm kết cấu sọ mặt và khuôn mặt hài level on the Dental Aesthetic Index (DAI) scale. hòa trên ảnh chuẩn hóa kỹ thuật số ở một nhóm Australian Dental Journal. 1996;41(1):43-46. sinh viên tuổi 18 – 25. Tạp chí Y học thực hành.2. Goyal. S, et al. Assessment of Malocclusion 2013; Số 867(4): tr 32-35. Severity Levels and Orthodontic Treatment Needs 7. Ibrahimagić L, Jerolimov V, Celebić A et al. using the Dental Aesthetic Index (DAI): A Relationship between the face and the tooth form. Retrospective Study. Rwanda Medical Journal. Collegium Antropologicum. 2001; Vol 25 (2), pp 2013;7(3):20-28. 619-626. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CƠ BẢN CỦA DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH VÙNG ĐẦU MẶT CỔ Nguyễn Đình Minh*, Nguyễn Đình Tuấn*TÓM TẮT Purpose: study the fundamental imaging features of head and neck arteriovenous malformations. 19 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của dị Materials and Methods: including fifty patientsdạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ. Đối tượng diagnosed of head and neck AVM in Vietduc hospital.và phương pháp nghiên cứu: gồm 50 bn được Results: 36/50 (72%) HN-AVMs over 5cm; 38/50chẩn đoán AVM vùng đầu mặt cổ tại bệnh viện HN (76%) grade II according to Schobinger’s classification.Việt Đức. Kết quả: có 36/50 (72%) khối AVM kích Most of HN-AVMs were hyperechogenic andthước trên 5cm, 38/50 (76%) ở gd II theo giai đoạn heterogenic lesions on ultrasound; mosaic flow with lowlâm sàng của Schobinger. Đặc điểm siêu âm của tổn RI, average RI 0,48 +/- 0,134. On CT, 7/39(17,9%)thương là khối tăng âm không đồng nhất, có dòng HN-AVM with soft tisue infiltrations and bone erosions;chảy rối với RI thấp, 0,48 +/- 0,134. Trên CLVT, có 29/39 (74,4%) heterogenic densities; and 27/397/39 (17,9%) tổn thương xương và phần mềm; tăng (69,2%) venous enlargement below 1cm; On MRI, alltỷ trọng hỗn hợp là 29/39 (74,4%); có 27/39 (69,2%) lesions showed flow-void signal, and 12/21(57,1%)giãn tĩnh mạch dưới 1cm; Trên MRI, tổn thương có heterogenic hyposignal on T1W và 13/21(61,9%)dòng chảy nhanh trống tín hiệu, 12/21(57,1%) giảm hypersignal on T2W. On angiography, early venoustín hiệu không đều trên T1W và 13/21(61,9%) tăng phase demonstrated in all cases, 12/50(24%)tín hiệu hỗn hợp trên T2W. Trên chụp mạch máu, tất demontrates more than 5 feading arteries andcả các trường hợp biểu hiện thì tĩnh mạch sớm; có 13/50(26%) presents bilateral draining veins.12/50(24%) có từ 5 ĐM cấp máu trở lên và Conclusion: typical and significant imaging features13/50(26%) dẫn lưu TM về cả hai bên. Kết luận: Các can bring significant benefits to diagnosis of head anddấu hiệu hình ảnh là rất đặc trưng và ý nghĩa trong neck AVM.chẩn đoán AVM vùng đầu mặt cổ. Keywords: Arteriovenous malformations, vascular Từ khoá: AVM, dị dạng mạch, đ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: