Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 260.34 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trên thế giới, đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong thứ ba sau bệnh tim thiếu máu cục bộ và ung thư. Nhồi máu não chiếm 85% đột quỵ não. Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất ở người lớn tuổi, làm tăng nguy cơ nhồi máu não lên gấp 5 lần. So với bệnh nhân không rung nhĩ, nhồi máu não xảy ra trên bệnh nhân rung nhĩ thường nặng hơn, tỉ lệ biến chứng, tỉ lệ tử vong và nguy cơ tàn phế nặng đều cao hơn. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ RUNG NHĨ Võ Hồng Khôi1,2, Lê Thị Nga1, Nguyễn Hải Anh2 TÓM TẮT study . Result: infarction in blood supply territory of middle cerebral artery account for highest proportion 18 Đặt vấn đề: Trên thế giới, đột quỵ não là nguyên (70,9%) to other arteries, with multi-focal infarction nhân gây tử vong thứ ba sau bệnh tim thiếu máu cục region in MRI (49,1%). Large hesmipherical infarction bộ và ung thư. Nhồi máu não chiếm 85% đột quỵ não and hemorrhagic transfomation complication were [1]. Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất ở predictors for poor outcome. người lớn tuổi, làm tăng nguy cơ nhồi máu não lên Key words: ischemic stroke, atrial fibrillation, gấp 5 lần. So với bệnh nhân không rung nhĩ, nhồi máu image characteristic, outcome. não xảy ra trên bệnh nhân rung nhĩ thường nặng hơn, tỉ lệ biến chứng, tỉ lệ tử vong và nguy cơ tàn phế nặng I. ĐẶT VẤN ĐỀ đều cao hơn [2]. Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về đặc điểm hình ảnh học và kết quả Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong thứ ba điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ. Mục sau bệnh lý tim mạch và ung thư, là nguyên tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và kết quả nhân phổ biến nhất gây tàn phế vĩnh viễn ở các điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ. Đối nước công nghiệp hóa. Đột quỵ não có hai thể tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu chính là nhồi máu não và chảy máu não, trong 55 bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ điều trị nội đó, nhồi máu não chiếm 85% [1]. Trong các trú tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5 năm 2019 đến tháng 7 năm 2020. Kết quả: nhóm nguyên nhân của nhồi máu não, nguyên Tổn thương trong vùng chi phối của động mạch não nhân thuyên tắc mạch do huyết khối từ tim giữa chiếm tỷ lệ cao nhất (70,9%), thường là tổn thường gây ra hậu quả nặng nề hơn cả. Rung thương đa ổ trong một vùng mạch máu (49,1%). Hình nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất, gây ra ảnh tổn thương nhồi máu não diện rộng, biến chứng rối loạn huyết động và hình thành huyết khối từ nhồi máu não chuyển dạng chảy máu là yếu tố tiên tâm nhĩ làm tăng nguy cơ nhồi máu não lên gấp lượng xấu. Từ khóa: nhồi máu não, rung nhĩ, đặc điểm hình 5 lần [2]. Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên ảnh học, kết quả điều trị. cứu về đặc điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ. Vì vậy, SUMMARY chúng tôi tiến hành thực hiện: “Nghiên cứu đặc IMAGING CHARACTERISTICS AND điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh OUTCOME IN ISCHEMIC STROKE PATIENTS nhân nhồi máu não có rung nhĩ”. WITH ATRIAL FIBRILLATION Background: Stroke is the third most common II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cause of death worldwide after focal ischemic heart Đối tượng nghiên cứu. Gồm 55 bệnh nhân disease and cancer. In general stroke patients, được chẩn đoán nhồi máu não có rung nhĩ điều ischemic type accounts for 85%. Patients with stroke trị nội trú tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện due to cardioembolic etiology tend to have worse prognosis for recovery. Atrial fibrillation is the most Bạch Mai từ tháng 5/2019 đến tháng 7/2020. common cardiac arrhythmia. The most serious Tiêu chuẩn lựa chọn. Chọn tất cả bệnh common complication of atrial fibrillation is arterial nhân nhồi máu não có rung nhĩ. thromboembolism; the most clinically evident - Tiêu chuẩn nhồi máu não: Lâm sàng: Đáp thromboembolic event is ischemic stroke. In Vietnam, ứng tiêu chuẩn chẩn đoán tai biến mach máu there have not been any studies on magnetic não của Tổ chức y tế thế giới 1989. Chẩn đoán resonance imaging and outcome of ischemic stroke in patients with atrial fibrillation. Objectives: hình ảnh: cộng hưởng từ sọ não có hình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ RUNG NHĨ Võ Hồng Khôi1,2, Lê Thị Nga1, Nguyễn Hải Anh2 TÓM TẮT study . Result: infarction in blood supply territory of middle cerebral artery account for highest proportion 18 Đặt vấn đề: Trên thế giới, đột quỵ não là nguyên (70,9%) to other arteries, with multi-focal infarction nhân gây tử vong thứ ba sau bệnh tim thiếu máu cục region in MRI (49,1%). Large hesmipherical infarction bộ và ung thư. Nhồi máu não chiếm 85% đột quỵ não and hemorrhagic transfomation complication were [1]. Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất ở predictors for poor outcome. người lớn tuổi, làm tăng nguy cơ nhồi máu não lên Key words: ischemic stroke, atrial fibrillation, gấp 5 lần. So với bệnh nhân không rung nhĩ, nhồi máu image characteristic, outcome. não xảy ra trên bệnh nhân rung nhĩ thường nặng hơn, tỉ lệ biến chứng, tỉ lệ tử vong và nguy cơ tàn phế nặng I. ĐẶT VẤN ĐỀ đều cao hơn [2]. Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về đặc điểm hình ảnh học và kết quả Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong thứ ba điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ. Mục sau bệnh lý tim mạch và ung thư, là nguyên tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và kết quả nhân phổ biến nhất gây tàn phế vĩnh viễn ở các điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ. Đối nước công nghiệp hóa. Đột quỵ não có hai thể tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu chính là nhồi máu não và chảy máu não, trong 55 bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ điều trị nội đó, nhồi máu não chiếm 85% [1]. Trong các trú tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5 năm 2019 đến tháng 7 năm 2020. Kết quả: nhóm nguyên nhân của nhồi máu não, nguyên Tổn thương trong vùng chi phối của động mạch não nhân thuyên tắc mạch do huyết khối từ tim giữa chiếm tỷ lệ cao nhất (70,9%), thường là tổn thường gây ra hậu quả nặng nề hơn cả. Rung thương đa ổ trong một vùng mạch máu (49,1%). Hình nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất, gây ra ảnh tổn thương nhồi máu não diện rộng, biến chứng rối loạn huyết động và hình thành huyết khối từ nhồi máu não chuyển dạng chảy máu là yếu tố tiên tâm nhĩ làm tăng nguy cơ nhồi máu não lên gấp lượng xấu. Từ khóa: nhồi máu não, rung nhĩ, đặc điểm hình 5 lần [2]. Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên ảnh học, kết quả điều trị. cứu về đặc điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ. Vì vậy, SUMMARY chúng tôi tiến hành thực hiện: “Nghiên cứu đặc IMAGING CHARACTERISTICS AND điểm hình ảnh học và kết quả điều trị ở bệnh OUTCOME IN ISCHEMIC STROKE PATIENTS nhân nhồi máu não có rung nhĩ”. WITH ATRIAL FIBRILLATION Background: Stroke is the third most common II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cause of death worldwide after focal ischemic heart Đối tượng nghiên cứu. Gồm 55 bệnh nhân disease and cancer. In general stroke patients, được chẩn đoán nhồi máu não có rung nhĩ điều ischemic type accounts for 85%. Patients with stroke trị nội trú tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện due to cardioembolic etiology tend to have worse prognosis for recovery. Atrial fibrillation is the most Bạch Mai từ tháng 5/2019 đến tháng 7/2020. common cardiac arrhythmia. The most serious Tiêu chuẩn lựa chọn. Chọn tất cả bệnh common complication of atrial fibrillation is arterial nhân nhồi máu não có rung nhĩ. thromboembolism; the most clinically evident - Tiêu chuẩn nhồi máu não: Lâm sàng: Đáp thromboembolic event is ischemic stroke. In Vietnam, ứng tiêu chuẩn chẩn đoán tai biến mach máu there have not been any studies on magnetic não của Tổ chức y tế thế giới 1989. Chẩn đoán resonance imaging and outcome of ischemic stroke in patients with atrial fibrillation. Objectives: hình ảnh: cộng hưởng từ sọ não có hình ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu não Nhồi máu não có rung nhĩ Bệnh tim thiếu máu cục bộ Chảy máu nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0