Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh MRI khối u ở bệnh nhăn u nguyên bào thần kinh đệm tại Bệnh viện K Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 856.16 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ khối u ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm tại bệnh viện K trung ương. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô cắt ngang trên 34 bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm được phẫu thuật, chụp cộng hưởng từ và điều trị hóa xạ trị phối hợp tại bệnh viện K trung ương, cơ sở Tân Triều từ 01/2019 đến tháng 12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh MRI khối u ở bệnh nhăn u nguyên bào thần kinh đệm tại Bệnh viện K Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023siêu âm và CLVT ổ bụng không phải là những 4. Szeliga, J. and M. Jackowski, Laparoscopy inyêu tố tiên lượng cần phải chuyển mổ mở để xử small bowel obstruction - current status - review. Wideochir Inne Tech Maloinwazyjne, 2017. 12(4):trí tổn thương, phẫu thuật nội soi vẫn được áp p. 455-460.dụng để điều trị trong trường hợp này. 5. Sebastian-Valverde, E., et al., The role of the laparoscopic approach in the surgicalTÀI LIỆU THAM KHẢO management of acute adhesive small bowel1. Franklin, M.E., Jr., et al., Laparoscopic obstruction. BMC Surg, 2019. 19(1): p. 40. diagnosis and treatment of intestinal obstruction. 6. Farinella, E., et al., Feasibility of laparoscopy for Surg Endosc, 2004. 18(1): p. 26-30. small bowel obstruction. World J Emerg Surg,2. Aka, A.A., J.P. Wright, and T. DeBeche- 2009. 4: p. 3. Adams, Small Bowel Obstruction. Clin Colon 7. Harvitkar, R.U., P.H. Kumar, and A. Joshi, Rectal Surg, 2021. 34(4): p. 219-226. Role of Laparoscopy in the Surgical Management3. Ten Broek, R.P.G., et al., Bologna guidelines for of Acute Small Bowel Obstruction: Fact or Fiction? diagnosis and management of adhesive small Cureus, 2021. 13(10): p. e18828. bowel obstruction (ASBO): 2017 update of the 8. Suter, M., et al., Laparoscopic management of evidence-based guidelines from the world society mechanical small bowel obstruction: are there of emergency surgery ASBO working group. World predictors of success or failure? Surg Endosc, J Emerg Surg, 2018. 13: p. 24. 2000. 14(5): p. 478-83. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH MRI KHỐI U Ở BỆNH NHĂN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG Trần Anh Đức1, Nguyễn Đức Liên2, Nguyễn Thành Bắc1, Ngô Quang Hùng3TÓM TẮT Từ khóa: u nguyên bào thần kinh đệm, hình ảnh cộng hưởng từ, bệnh viện K. 52 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm hình ảnh cộnghưởng từ khối u ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh SUMMARYđệm tại bệnh viện K trung ương. Đối tượng vàphương pháp: nghiên cứu mô cắt ngang trên 34 RESEARCH CHARACTERISTICS OF MRbệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm được phẫu IMAGING TUMORS IN GLIOBLASTOMAthuật, chụp cộng hưởng từ và điều trị hóa xạ trị phối PATIENTS AT CENTRAL K HOSPITALhợp tại bệnh viện K trung ương, cơ sở Tân Triều từ Objective: To investigate the characteristics of01/2019 đến tháng 12/2020. Kết quả: Phần lớn khối tumor magnetic resonance imaging in glioblastomau ở một bên bán cầu, thường xuất hiện ở thùy trán patients at National Cancer Central Hospital. Subjects(26,5%), thái dương (17,6%), hỗn hợp (41,2%); and methods: Cross-sectional tissue study on 34đường kính lớn nhất khối u trung bình là 5,0 ± 1,6 glioblastoma patients who underwent surgery,cm; chủ yếu là các khối u có ranh giới không rõ magnetic resonance imaging and combined(55,9%), tín hiệu không đồng nhất (94,1%), u dạng chemotherapy and radiotherapy at K Central Hospital,hỗn hợp (94,1%). Các đặc điểm khác đi kèm khối u Tan Trieu campus from 01 2019 to December 2020.như phù não chiếm 82,4%; chèn ép não thất chiếm Results: Most of the tumors were in one hemisphere,67,6%; vôi hóa chiếm 2,9%, hoại tử chiếm - xuất usually appearing in frontal lobes (26.5%), temporalhuyết chiếm 55,9%; có hơn 97% khối u bắt thuốc đối (17.6%), mixed (41.2%). The average tumor diameterquang từ sau tiêm. Có hơn 60% bệnh nhân bị lệch is 5.0 ± 1.6 cm, mainly tumors with unclear boundaryđường giữa do u. Kết luận: U nguyên bào thần kinh (55.9%), heterogeneous signal (94.1%), mixed tumorđệm thường có kích thước lớn, hay chèn ép đường (94.1%). Other features associated with the tumorgiữa, nằm một bên bán cầu não, hay gặp ở thùy trán, such as cerebral edema accounted for 82.4%;thái dương, thường có ranh giới u không rõ, cấu trúc ventricular compression accounted for 67.6%;hỗn hợp, thường hoại tử trong u hay phù não quanh u. Calcification acc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh MRI khối u ở bệnh nhăn u nguyên bào thần kinh đệm tại Bệnh viện K Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023siêu âm và CLVT ổ bụng không phải là những 4. Szeliga, J. and M. Jackowski, Laparoscopy inyêu tố tiên lượng cần phải chuyển mổ mở để xử small bowel obstruction - current status - review. Wideochir Inne Tech Maloinwazyjne, 2017. 12(4):trí tổn thương, phẫu thuật nội soi vẫn được áp p. 455-460.dụng để điều trị trong trường hợp này. 5. Sebastian-Valverde, E., et al., The role of the laparoscopic approach in the surgicalTÀI LIỆU THAM KHẢO management of acute adhesive small bowel1. Franklin, M.E., Jr., et al., Laparoscopic obstruction. BMC Surg, 2019. 19(1): p. 40. diagnosis and treatment of intestinal obstruction. 6. Farinella, E., et al., Feasibility of laparoscopy for Surg Endosc, 2004. 18(1): p. 26-30. small bowel obstruction. World J Emerg Surg,2. Aka, A.A., J.P. Wright, and T. DeBeche- 2009. 4: p. 3. Adams, Small Bowel Obstruction. Clin Colon 7. Harvitkar, R.U., P.H. Kumar, and A. Joshi, Rectal Surg, 2021. 34(4): p. 219-226. Role of Laparoscopy in the Surgical Management3. Ten Broek, R.P.G., et al., Bologna guidelines for of Acute Small Bowel Obstruction: Fact or Fiction? diagnosis and management of adhesive small Cureus, 2021. 13(10): p. e18828. bowel obstruction (ASBO): 2017 update of the 8. Suter, M., et al., Laparoscopic management of evidence-based guidelines from the world society mechanical small bowel obstruction: are there of emergency surgery ASBO working group. World predictors of success or failure? Surg Endosc, J Emerg Surg, 2018. 13: p. 24. 2000. 14(5): p. 478-83. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH MRI KHỐI U Ở BỆNH NHĂN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG Trần Anh Đức1, Nguyễn Đức Liên2, Nguyễn Thành Bắc1, Ngô Quang Hùng3TÓM TẮT Từ khóa: u nguyên bào thần kinh đệm, hình ảnh cộng hưởng từ, bệnh viện K. 52 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm hình ảnh cộnghưởng từ khối u ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh SUMMARYđệm tại bệnh viện K trung ương. Đối tượng vàphương pháp: nghiên cứu mô cắt ngang trên 34 RESEARCH CHARACTERISTICS OF MRbệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm được phẫu IMAGING TUMORS IN GLIOBLASTOMAthuật, chụp cộng hưởng từ và điều trị hóa xạ trị phối PATIENTS AT CENTRAL K HOSPITALhợp tại bệnh viện K trung ương, cơ sở Tân Triều từ Objective: To investigate the characteristics of01/2019 đến tháng 12/2020. Kết quả: Phần lớn khối tumor magnetic resonance imaging in glioblastomau ở một bên bán cầu, thường xuất hiện ở thùy trán patients at National Cancer Central Hospital. Subjects(26,5%), thái dương (17,6%), hỗn hợp (41,2%); and methods: Cross-sectional tissue study on 34đường kính lớn nhất khối u trung bình là 5,0 ± 1,6 glioblastoma patients who underwent surgery,cm; chủ yếu là các khối u có ranh giới không rõ magnetic resonance imaging and combined(55,9%), tín hiệu không đồng nhất (94,1%), u dạng chemotherapy and radiotherapy at K Central Hospital,hỗn hợp (94,1%). Các đặc điểm khác đi kèm khối u Tan Trieu campus from 01 2019 to December 2020.như phù não chiếm 82,4%; chèn ép não thất chiếm Results: Most of the tumors were in one hemisphere,67,6%; vôi hóa chiếm 2,9%, hoại tử chiếm - xuất usually appearing in frontal lobes (26.5%), temporalhuyết chiếm 55,9%; có hơn 97% khối u bắt thuốc đối (17.6%), mixed (41.2%). The average tumor diameterquang từ sau tiêm. Có hơn 60% bệnh nhân bị lệch is 5.0 ± 1.6 cm, mainly tumors with unclear boundaryđường giữa do u. Kết luận: U nguyên bào thần kinh (55.9%), heterogeneous signal (94.1%), mixed tumorđệm thường có kích thước lớn, hay chèn ép đường (94.1%). Other features associated with the tumorgiữa, nằm một bên bán cầu não, hay gặp ở thùy trán, such as cerebral edema accounted for 82.4%;thái dương, thường có ranh giới u không rõ, cấu trúc ventricular compression accounted for 67.6%;hỗn hợp, thường hoại tử trong u hay phù não quanh u. Calcification acc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U nguyên bào thần kinh đệm Hình ảnh cộng hưởng từ Điều trị hóa xạ trị phối hợp Phù não quanh uGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 301 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 215 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
9 trang 188 0 0