Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.25 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Đối tượng và phương pháp: Gồm 105 BN nội soi đại trực tràng phát hiện có polyp, được chỉ định cắt polyp qua nội soi và làm xét nghiệm mô bệnh học tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ tháng 1/2017 - 12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH Trần Thị Như Quỳnh*TÓM TẮT 27 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm hình ảnh nội soi, mô Polyp đại trực tràng (PLĐTT) là sự tăng sảnbệnh học polyp đại trực tràng tại bệnh viện Đại học Y quá mức của niêm mạc đại tràng tạo nên khối uThái Bình. Đối tượng và phương pháp: Gồm 105BN nội soi đại trực tràng phát hiện có polyp, được chỉ lồi vào lòng đại tràng. Đây là một bệnh lý có tỷđịnh cắt polyp qua nội soi và làm xét nghiệm mô bệnh lệ tương đối cao trong nhóm bệnh ở đường tiêuhọc tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ tháng 1/2017 hóa dưới và có những biến chứng ảnh hưởng- 12/2018. Kết quả: Polyp đại trực tràng gặp chủ yếu đến sức khỏe con người. Theo thống kê tại Mỹ,ở nam (65,7%). Tỷ lệ nam/nữ là 1,9/1. Độ tuổi mắc polyp đại trực tràng chiếm khoảng 15 - 20% ởbệnh từ 41- 60 chiếm tỷ lệ cao nhất (40,9%). Hình người trưởng thành khoẻ mạnh và riêng ở ngườiảnh nội soi: Polyp vùng trực tràng chiếm tỉ lệ cao nhất50,6%. Chủ yếu là polyp đơn độc (78,1%). Đa phần là trên 60 tuổi tỉ lệ này chiếm khoảng 10%. Nhiềupolyp có cuống (49,5%); thường có kích thước < nghiên cứu cho thấy sự liên hệ giữa polyp và10mm (61%) và có mặt nhẵn (56,2%). Kết quả mô ung thư trực tràng. Polyp tuyến chiếm 96,5%bệnh học: polyp u tuyến chiếm tỷ lệ 64,8% và nhóm polyp đại trực tràng và phần lớn ung thư đại trựcnon- neoplastic chiếm 35,2% trong đó polyp tuyến tràng là adenocarcinoma. Ung thư đại trực tràngống chiếm tỷ lệ cao nhất (45,7%). Kết luận: Cần tầm là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 trong cácsoát và điều trị sớm polyp đại trực tràng để phòngngừa polyp ung thư hóa. trường hợp tử vong do ung thư. Bên cạnh đó, Từ khóa: nội soi đại trực tràng, polyp đại trực polyp đại trực tràng còn gây ra những ảnhtràng, mô bệnh học hưởng bất lợi đến chất lượng cuộc sống, gây ra những triệu chứng như: đau bụng, đi ngoài raSUMMARY máu, thay đổi thói quen đại tiện và tính chất RESEARCH ON CLINICAL FEATURES, phân,… Ung thư đại trực tràng hoàn toàn có thể ENDOSCOPIC IMAGES, COLORECTAL phòng ngừa nếu phát hiện sớm các polyp tiền POLYP HISTOLOGY AT THAI BINH ung thư và loại bỏ sớm trước khi các polyp ung MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL Objective: Commenting on endoscopic imaging thư hóa [1], [2], [3], [5].features, colorectal polyp histopathology at Thai Binh Tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình, kỹ thuậtMedical University Hospital. Subject and method: nội soi đại trực tràng và cắt polyp đại trực tràngIncluding 105 patients with colorectal colonoscopy qua nội soi mới được triển khai từ năm 2016.detected polyps, designated polypectomy through Mặc dù, bước đầu đã mang lại được những kếtendoscopy and histopathological examination at Thai quả đáng kể giúp giảm được chi phí khám chữaBinh Medical University Hospital from January 2017 toDecember 2018. Result: Colorectal polyps mainly bệnh, hạn chế tỷ lệ chuyển dạng thành UTĐTToccur in men (65.7%). The male to female ratio is 1.9 cho bệnh nhân. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn/ 1. The age of illness from 41-60 years old accounted chế nhất định do chưa có thật đầy đủ các trangfor the highest proportion (40.9%). Endoscopic thiết bị và hiện nay cũng chưa có nghiên cứu vềimages: Polyps in the rectum area account for the bệnh polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Đại họchighest rate of 50.6%. Mostly solitary polyps (78.1%). Y Thái Bình. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thựcMost are peduncle polyps (49.5%); usually TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt Đại tràng Sigma 23 21,9ngang, tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện Đại tràng xuống 5 4,8 2.1. Phương tiện nghiên cứu: Đại tràng góc lách 2 1,9 - Mẫu bệnh án nghiên cứu Đại tràng ngang 3 2,8 - Máy nội soi đại trực tràng CV170 và bộ cắt Đại tràng góc gan 8 7,6đốt hiệu Olympus (Nhật Bản), thòng lọng điện Đại tràng lên 6 5,7(snare), dung dịch cố định bệnh phẩm và các Manh tràng 2 1,9thiết bị để chụp ảnh, lưu kết quả. Nhiều vị trí 3 2,8 - Xét nghiệm mô bệnh học: Dung dịch cố định Tổng 139 100bệnh phẩm (Formol 10%), dung dịch HE Nhận xét: Polyp thường gặp ở đại tràng trái(Hematoxylin Eosin), kính hiển vi quang học. trong đó vị trí gặp polyp nhiều nhất là ở trựcPhân loại mô bệnh học (MBH) dựa theo phân tràng chiếm 50,6%; tiếp đó là polyp ở đại tràngloại của WHO 2000. Sigma chiếm 21,9%. Các vị trí khác gặp polyp 2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu: với tỷ lệ thấp hơn. Sự khác biệt về tỷ lệ polyp - Đặc điểm của BN nghiên cứu: tuổi, giới. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH Trần Thị Như Quỳnh*TÓM TẮT 27 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm hình ảnh nội soi, mô Polyp đại trực tràng (PLĐTT) là sự tăng sảnbệnh học polyp đại trực tràng tại bệnh viện Đại học Y quá mức của niêm mạc đại tràng tạo nên khối uThái Bình. Đối tượng và phương pháp: Gồm 105BN nội soi đại trực tràng phát hiện có polyp, được chỉ lồi vào lòng đại tràng. Đây là một bệnh lý có tỷđịnh cắt polyp qua nội soi và làm xét nghiệm mô bệnh lệ tương đối cao trong nhóm bệnh ở đường tiêuhọc tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ tháng 1/2017 hóa dưới và có những biến chứng ảnh hưởng- 12/2018. Kết quả: Polyp đại trực tràng gặp chủ yếu đến sức khỏe con người. Theo thống kê tại Mỹ,ở nam (65,7%). Tỷ lệ nam/nữ là 1,9/1. Độ tuổi mắc polyp đại trực tràng chiếm khoảng 15 - 20% ởbệnh từ 41- 60 chiếm tỷ lệ cao nhất (40,9%). Hình người trưởng thành khoẻ mạnh và riêng ở ngườiảnh nội soi: Polyp vùng trực tràng chiếm tỉ lệ cao nhất50,6%. Chủ yếu là polyp đơn độc (78,1%). Đa phần là trên 60 tuổi tỉ lệ này chiếm khoảng 10%. Nhiềupolyp có cuống (49,5%); thường có kích thước < nghiên cứu cho thấy sự liên hệ giữa polyp và10mm (61%) và có mặt nhẵn (56,2%). Kết quả mô ung thư trực tràng. Polyp tuyến chiếm 96,5%bệnh học: polyp u tuyến chiếm tỷ lệ 64,8% và nhóm polyp đại trực tràng và phần lớn ung thư đại trựcnon- neoplastic chiếm 35,2% trong đó polyp tuyến tràng là adenocarcinoma. Ung thư đại trực tràngống chiếm tỷ lệ cao nhất (45,7%). Kết luận: Cần tầm là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 trong cácsoát và điều trị sớm polyp đại trực tràng để phòngngừa polyp ung thư hóa. trường hợp tử vong do ung thư. Bên cạnh đó, Từ khóa: nội soi đại trực tràng, polyp đại trực polyp đại trực tràng còn gây ra những ảnhtràng, mô bệnh học hưởng bất lợi đến chất lượng cuộc sống, gây ra những triệu chứng như: đau bụng, đi ngoài raSUMMARY máu, thay đổi thói quen đại tiện và tính chất RESEARCH ON CLINICAL FEATURES, phân,… Ung thư đại trực tràng hoàn toàn có thể ENDOSCOPIC IMAGES, COLORECTAL phòng ngừa nếu phát hiện sớm các polyp tiền POLYP HISTOLOGY AT THAI BINH ung thư và loại bỏ sớm trước khi các polyp ung MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL Objective: Commenting on endoscopic imaging thư hóa [1], [2], [3], [5].features, colorectal polyp histopathology at Thai Binh Tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình, kỹ thuậtMedical University Hospital. Subject and method: nội soi đại trực tràng và cắt polyp đại trực tràngIncluding 105 patients with colorectal colonoscopy qua nội soi mới được triển khai từ năm 2016.detected polyps, designated polypectomy through Mặc dù, bước đầu đã mang lại được những kếtendoscopy and histopathological examination at Thai quả đáng kể giúp giảm được chi phí khám chữaBinh Medical University Hospital from January 2017 toDecember 2018. Result: Colorectal polyps mainly bệnh, hạn chế tỷ lệ chuyển dạng thành UTĐTToccur in men (65.7%). The male to female ratio is 1.9 cho bệnh nhân. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn/ 1. The age of illness from 41-60 years old accounted chế nhất định do chưa có thật đầy đủ các trangfor the highest proportion (40.9%). Endoscopic thiết bị và hiện nay cũng chưa có nghiên cứu vềimages: Polyps in the rectum area account for the bệnh polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Đại họchighest rate of 50.6%. Mostly solitary polyps (78.1%). Y Thái Bình. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thựcMost are peduncle polyps (49.5%); usually TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt Đại tràng Sigma 23 21,9ngang, tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện Đại tràng xuống 5 4,8 2.1. Phương tiện nghiên cứu: Đại tràng góc lách 2 1,9 - Mẫu bệnh án nghiên cứu Đại tràng ngang 3 2,8 - Máy nội soi đại trực tràng CV170 và bộ cắt Đại tràng góc gan 8 7,6đốt hiệu Olympus (Nhật Bản), thòng lọng điện Đại tràng lên 6 5,7(snare), dung dịch cố định bệnh phẩm và các Manh tràng 2 1,9thiết bị để chụp ảnh, lưu kết quả. Nhiều vị trí 3 2,8 - Xét nghiệm mô bệnh học: Dung dịch cố định Tổng 139 100bệnh phẩm (Formol 10%), dung dịch HE Nhận xét: Polyp thường gặp ở đại tràng trái(Hematoxylin Eosin), kính hiển vi quang học. trong đó vị trí gặp polyp nhiều nhất là ở trựcPhân loại mô bệnh học (MBH) dựa theo phân tràng chiếm 50,6%; tiếp đó là polyp ở đại tràngloại của WHO 2000. Sigma chiếm 21,9%. Các vị trí khác gặp polyp 2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu: với tỷ lệ thấp hơn. Sự khác biệt về tỷ lệ polyp - Đặc điểm của BN nghiên cứu: tuổi, giới. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi đại trực tràng Polyp đại trực tràng Mô bệnh học Polyp tăng sảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0