Nghiên cứu đặc điểm hình thái sống hàm trên bệnh nhân mất răng toàn bộ tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 865.12 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm hình thái sống hàm trên bệnh nhân mất răng toàn bộ tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ trình bày xác định tỷ lệ sống hàm lồi, phẳng, lõm trên bệnh mất răng toàn bộ; Xác định tỷ lệ hình thái sống hàm lồi theo chỉ số kích thước, chỉ số c/a tại các vị trí trên bệnh nhân mất răng toàn bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình thái sống hàm trên bệnh nhân mất răng toàn bộ tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 28/2020 5. George G. S (2002), Resin-retained Bridges Re-visited Part 1. History and Indications, Primary dental care 9(3), pp. 87-91. 6. Ijaimi Z. A (2015), Assessment of the Quality of Composite Resin Restorations, Open Journal of Stomatology, 5, pp. 19-25. 7. Izgi A. D (2011), Directly fabricated inlay-retained glass- and polyethylene fiber-reinforced composite fixed dental prostheses in posterior single missing teeth: a short-term clinical observation, The journal of adhesive dentistry, 13(4), pp. 383-391. 8. Jansen Van Rensburg J. J (2015), Fibre-Reinforced Composite (FRC) Bridge − A Minimally Destructive Approach, Dent Update, 42(4), pp. 360–366. 9. Kumbuloglu (2015), Clinical survival of indirect, anterior 3-unit surface-retained fibre- reinforced composite fixed dental prosthesis: Up to 7.5-years follow-up, Zurich Open Repository and Archive, University of Zurich, 43(6), pp. 656-663. 10. Malmstrom H (2015), Success, clinical performance and patient satisfaction of direct fibre- reinforced composite fixed partial dentures - a two-year clinical study, Journal of oral rehabilitation, 42(12), pp. 906-913. 11. Nguyen T. C (2010), Oral health status of adults in Southern Vietnam a crosssectional epidemiological study, BMC Oral Health 10(2), pp. 1-11. 12. Patel S. B (2004), The effect of surface finishing and storage solutions on the color stability of resin-based composites, Journal of the American Dental Association, 135(5), pp. 587-594. 13. Spinas E (2013), Prosthetic rehabilitation interventions in adolescents with fixed bridges: a 5-year observational study, European journal of paediatric dentistry, 14(1), pp. 59-62. 14. Vallittu P. K (2018), An overview of development and status of fiber-reinforced composites as dental and medical biomaterials, Acta biomaterialia odontologica Scandinavica, 4(1), pp. 44-55. 15. Van Heumen C. C (2010), Five-year survival of 3-unit fiber-reinforced composite fixed partial dentures in the posterior area, Dental materials : official publication of the Academy of Dental Materials, 26(10), pp. 954-960. (Ngày nhận bài: 22/6/2020- Ngày duyệt đăng: 06/8/2020) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI SỐNG HÀM TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG TOÀN BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Mai Hồng Mỹ Uyên1*, Phan Thế Phước Long2, Phạm Văn Lình1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Trường Đại học Đà Nẵng *Email: mhmyuyen@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Mất răng toàn bộ là một biến cố quan trọng, gây biến đổi tại chỗ và toànthân, ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ lẫn chức năng. Hình thái sống hàm là một trong những yếu tốgiải phẫu - sinh lý quan trọng ảnh hưởng đến sự nâng đỡ, vững ổn và dính của điều trị phục hìnhmất răng toàn bộ. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sống hàm lồi, phẳng, lõm trên bệnh mấtrăng toàn bộ; xác định tỷ lệ hình thái sống hàm lồi theo chỉ số kích thước, chỉ số c/a tại các vị trítrên bệnh nhân mất răng toàn bộ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtngang 32 mẫu hàm trên 24 bệnh nhân 45-81 tuổi mất răng toàn bộ tại trường Đại học Y Dược CầnThơ năm 2018-2020. Kết quả: Sống hàm lồi chiếm nhiều nhất, 96,43%; không có sống hàm lõm. 126 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 28/2020Sống hàm phẳng thường thấy ở 1/3 sau cung hàm. Trong dạng lồi có ba dạng: vuông, parabole vàtam giác. Dạng tam giác chiếm nhiều nhất ở các mốc đo (50-69%), ngoại trừ tại 1/3 trước trái thìdạng parabol chiếm đa số là 53%. Kết luận: Sống hàm lồi có chiều cao nhỏ hơn chiều rộng đáychiếm 92,6%. Chỉ số kích thước trung bình tăng dần từ vùng 1/3 sau cung hàm đến 1/3 trước cunghàm (39,38 ± 9,53% - 64,58 ± 12,97%). Từ khoá: Hình thái sống hàm, mất răng toàn bộ.ABSTRACT THE CHARACTERISTICS OF EDENTULOUS RIDGE IN COMPLETE TOOTH LOSS PATIENTS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY Mai Hong My Uyen1, Phan The Phuoc Long2, Pham Van Linh1 1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy 2. Da Nang University Background: Complete tooth loss is an important event, causing local and systemicchanges, greatly affecting aesthetics and function. Edentulous ridge is one of the main physiological- anatomical factors affecting the support, stability and stickiness of removabl ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình thái sống hàm trên bệnh nhân mất răng toàn bộ tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 28/2020 5. George G. S (2002), Resin-retained Bridges Re-visited Part 1. History and Indications, Primary dental care 9(3), pp. 87-91. 6. Ijaimi Z. A (2015), Assessment of the Quality of Composite Resin Restorations, Open Journal of Stomatology, 5, pp. 19-25. 7. Izgi A. D (2011), Directly fabricated inlay-retained glass- and polyethylene fiber-reinforced composite fixed dental prostheses in posterior single missing teeth: a short-term clinical observation, The journal of adhesive dentistry, 13(4), pp. 383-391. 8. Jansen Van Rensburg J. J (2015), Fibre-Reinforced Composite (FRC) Bridge − A Minimally Destructive Approach, Dent Update, 42(4), pp. 360–366. 9. Kumbuloglu (2015), Clinical survival of indirect, anterior 3-unit surface-retained fibre- reinforced composite fixed dental prosthesis: Up to 7.5-years follow-up, Zurich Open Repository and Archive, University of Zurich, 43(6), pp. 656-663. 10. Malmstrom H (2015), Success, clinical performance and patient satisfaction of direct fibre- reinforced composite fixed partial dentures - a two-year clinical study, Journal of oral rehabilitation, 42(12), pp. 906-913. 11. Nguyen T. C (2010), Oral health status of adults in Southern Vietnam a crosssectional epidemiological study, BMC Oral Health 10(2), pp. 1-11. 12. Patel S. B (2004), The effect of surface finishing and storage solutions on the color stability of resin-based composites, Journal of the American Dental Association, 135(5), pp. 587-594. 13. Spinas E (2013), Prosthetic rehabilitation interventions in adolescents with fixed bridges: a 5-year observational study, European journal of paediatric dentistry, 14(1), pp. 59-62. 14. Vallittu P. K (2018), An overview of development and status of fiber-reinforced composites as dental and medical biomaterials, Acta biomaterialia odontologica Scandinavica, 4(1), pp. 44-55. 15. Van Heumen C. C (2010), Five-year survival of 3-unit fiber-reinforced composite fixed partial dentures in the posterior area, Dental materials : official publication of the Academy of Dental Materials, 26(10), pp. 954-960. (Ngày nhận bài: 22/6/2020- Ngày duyệt đăng: 06/8/2020) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI SỐNG HÀM TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG TOÀN BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Mai Hồng Mỹ Uyên1*, Phan Thế Phước Long2, Phạm Văn Lình1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Trường Đại học Đà Nẵng *Email: mhmyuyen@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Mất răng toàn bộ là một biến cố quan trọng, gây biến đổi tại chỗ và toànthân, ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ lẫn chức năng. Hình thái sống hàm là một trong những yếu tốgiải phẫu - sinh lý quan trọng ảnh hưởng đến sự nâng đỡ, vững ổn và dính của điều trị phục hìnhmất răng toàn bộ. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sống hàm lồi, phẳng, lõm trên bệnh mấtrăng toàn bộ; xác định tỷ lệ hình thái sống hàm lồi theo chỉ số kích thước, chỉ số c/a tại các vị trítrên bệnh nhân mất răng toàn bộ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtngang 32 mẫu hàm trên 24 bệnh nhân 45-81 tuổi mất răng toàn bộ tại trường Đại học Y Dược CầnThơ năm 2018-2020. Kết quả: Sống hàm lồi chiếm nhiều nhất, 96,43%; không có sống hàm lõm. 126 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 28/2020Sống hàm phẳng thường thấy ở 1/3 sau cung hàm. Trong dạng lồi có ba dạng: vuông, parabole vàtam giác. Dạng tam giác chiếm nhiều nhất ở các mốc đo (50-69%), ngoại trừ tại 1/3 trước trái thìdạng parabol chiếm đa số là 53%. Kết luận: Sống hàm lồi có chiều cao nhỏ hơn chiều rộng đáychiếm 92,6%. Chỉ số kích thước trung bình tăng dần từ vùng 1/3 sau cung hàm đến 1/3 trước cunghàm (39,38 ± 9,53% - 64,58 ± 12,97%). Từ khoá: Hình thái sống hàm, mất răng toàn bộ.ABSTRACT THE CHARACTERISTICS OF EDENTULOUS RIDGE IN COMPLETE TOOTH LOSS PATIENTS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY Mai Hong My Uyen1, Phan The Phuoc Long2, Pham Van Linh1 1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy 2. Da Nang University Background: Complete tooth loss is an important event, causing local and systemicchanges, greatly affecting aesthetics and function. Edentulous ridge is one of the main physiological- anatomical factors affecting the support, stability and stickiness of removabl ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hình thái sống hàm Mất răng toàn bộ Đặc điểm hình thái sống hàm Phục hình răng tháo lắp toàn hàmTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
10 trang 200 1 0