![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và nguy cơ ác tính của nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính theo hệ thống Milan cho chẩn đoán tế bào học bướu tuyến nước bọt
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính của Hệ thống Milan cho báo cáo tế bào học tuyến nước bọt có hình thái đa dạng gây khó khăn trong chẩn đoán. Bài viết trình bày việc phân loại và xác định nguy cơ ác tính của các phết tế bào học bướu tuyến nước bọt thuộc nhóm IVB của Hệ thống Milan theo các đặc điểm hình thái tế bào học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và nguy cơ ác tính của nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính theo hệ thống Milan cho chẩn đoán tế bào học bướu tuyến nước bọt Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 6 * 2021 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ NGUY CƠ ÁC TÍNH CỦA NHÓM TÂN SINH KHÔNG RÕ TIỀM NĂNG ÁC TÍNH THEO HỆ THỐNG MILAN CHO CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC BƢỚU TUYẾN NƢỚC BỌT Phạm Trọng Nguyễn1, Võ Văn Kha1, Nguyễn Hồng Phong1,2, Nguyễn Thị Chúc Biên1, Dương Thị Thanh Nhàn1, Ngô Quốc Đạt3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính của Hệ thống Milan cho báo cáo tế bào học tuyến nước bọt có hình thái đa dạng gây khó khăn trong chẩn đoán. Mục tiêu: Phân loại và xác định nguy cơ ác tính của các phết tế bào học bướu tuyến nước bọt thuộc nhóm IVB của Hệ thống Milan theo các đặc điểm hình thái tế bào học. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang; hồi cứu các trường hợp có giải phẫu bệnh sau phẫu thuật, sinh thiết là tân sinh tuyến nước bọt; có kết quả chọc hút kim nhỏ tuyến nước bọt trước phẫu thuật xếp nhóm theo Hệ thống Milan trong thời gian 3 năm từ 01/2018 đến 12/2020 tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ. Kết quả: Có 39 trường hợp có kết quả chọc hút kim nhỏ được xếp nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính; phân nhóm phụ theo hình thái tế bào học có 53,8% có đặc điểm tế bào dạng đáy, 25,6% có đặc điểm dạng phồng bào, 2,6% dạng tế bào sáng và 17,9% không thể phân loại. Nguy cơ ác tính của nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính là 20,5%; tăng dần từ nhóm phụ dạng đáy (9,5%) đến nhóm phụ dạng phồng bào (50,0%). Loại mô học lành tính thường gặp nhất là bướu tuyến đa dạng trong khi carcinôm nhầy bì và carcinôm tế bào túi tuyến là hai loại mô học ác tính hay gặp nhất. Kết luận: Nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính của Hệ thống Milan là một nhóm chẩn đoán không đồng nhất, có nguy cơ ác tính thay đổi tùy theo các đặc điểm hình thái tế bào học. Từ khóa: Hệ thống Milan; tế bào học tuyến nước bọt; tân sinh không rõ tiềm năng ác tính; tế bào dạng đáy; tế bào dạng phồng bào. ABSTRACT A STUDY ON MORPHOLOGICAL FEATURES AND MALIGNANCY RISK OF NEOPLASMS OF UNCERTAIN MALIGNANT POTENTIAL CATEGORY IN THE MILAN SYSTEM FOR CYTOLOGICAL DIAGNOSING OF SALIVARY GLAND TUMORS Pham Trong Nguyen, Vo Van Kha, Nguyen Hong Phong, Nguyen Thi Chuc Bien, Duong Thi Thanh Nhan, Ngo Quoc Dat * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 163 - 171 Background: The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category in the Milan System for Reporting Salivary Gland Cytopathology is a group with diverse morphology that poses challenges for diagnosis. 1Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ 2 Bộ môn Giải phẫu bệnh-Pháp y, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 3Bộ môn Mô phôi-Giải phẫu bệnh, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí minh Tác giả liên lạc: Bs. Phạm Trọng Nguyễn ĐT: 0932.804.307 Email: trongnguyen.yb36@gmail.com 164 Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 6 * 2021 Nghiên cứu Y học Objectives: The research aims to classify and investigate Risk of Malignancy of salivary gland tumor specimens of the IVB category in the Milan System based on cytomorphologic features. Methods: A retrospective, cross-sectional descriptive study of 39 cases in 3 years from January-2018 to December-2020 at Can Tho Oncology Hospital that met The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category criteria of Milan System cases according to post-surgical or biopsy histopathology results. This study focuses on the cytomorphologic criteria and the risk of malignancy. Results: Thirty-nine cases were classified in The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category. Morphological subtypes included neoplasms with basaloid features, neoplasms with oncocytoid features, neoplasms with clear cell features and unclassified lesions, which respectively accounted for 53.8%, 25.6%, 2.6% and 17.9% of all cases. The general Risk of Malignancy of The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category was 20.5%; increased from basaloid subtype (9.5%) to oncocytoid subtype (50.0%). The most common benign neoplasms were pleomorphic adenoma while epidermoid carcinoma and acinic cell carcinoma were the second most common malignant neoplasms. Conclusions: The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category of Milan system is a heterogeneous group, in which, Risk of Malignancy varies depending on the cytomorphological features. Key words: Milan System; salivary gland cytology; Neoplasm of Uncertain Malignant Potential; basa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và nguy cơ ác tính của nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính theo hệ thống Milan cho chẩn đoán tế bào học bướu tuyến nước bọt Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 6 * 2021 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ NGUY CƠ ÁC TÍNH CỦA NHÓM TÂN SINH KHÔNG RÕ TIỀM NĂNG ÁC TÍNH THEO HỆ THỐNG MILAN CHO CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC BƢỚU TUYẾN NƢỚC BỌT Phạm Trọng Nguyễn1, Võ Văn Kha1, Nguyễn Hồng Phong1,2, Nguyễn Thị Chúc Biên1, Dương Thị Thanh Nhàn1, Ngô Quốc Đạt3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính của Hệ thống Milan cho báo cáo tế bào học tuyến nước bọt có hình thái đa dạng gây khó khăn trong chẩn đoán. Mục tiêu: Phân loại và xác định nguy cơ ác tính của các phết tế bào học bướu tuyến nước bọt thuộc nhóm IVB của Hệ thống Milan theo các đặc điểm hình thái tế bào học. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang; hồi cứu các trường hợp có giải phẫu bệnh sau phẫu thuật, sinh thiết là tân sinh tuyến nước bọt; có kết quả chọc hút kim nhỏ tuyến nước bọt trước phẫu thuật xếp nhóm theo Hệ thống Milan trong thời gian 3 năm từ 01/2018 đến 12/2020 tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ. Kết quả: Có 39 trường hợp có kết quả chọc hút kim nhỏ được xếp nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính; phân nhóm phụ theo hình thái tế bào học có 53,8% có đặc điểm tế bào dạng đáy, 25,6% có đặc điểm dạng phồng bào, 2,6% dạng tế bào sáng và 17,9% không thể phân loại. Nguy cơ ác tính của nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính là 20,5%; tăng dần từ nhóm phụ dạng đáy (9,5%) đến nhóm phụ dạng phồng bào (50,0%). Loại mô học lành tính thường gặp nhất là bướu tuyến đa dạng trong khi carcinôm nhầy bì và carcinôm tế bào túi tuyến là hai loại mô học ác tính hay gặp nhất. Kết luận: Nhóm tân sinh không rõ tiềm năng ác tính của Hệ thống Milan là một nhóm chẩn đoán không đồng nhất, có nguy cơ ác tính thay đổi tùy theo các đặc điểm hình thái tế bào học. Từ khóa: Hệ thống Milan; tế bào học tuyến nước bọt; tân sinh không rõ tiềm năng ác tính; tế bào dạng đáy; tế bào dạng phồng bào. ABSTRACT A STUDY ON MORPHOLOGICAL FEATURES AND MALIGNANCY RISK OF NEOPLASMS OF UNCERTAIN MALIGNANT POTENTIAL CATEGORY IN THE MILAN SYSTEM FOR CYTOLOGICAL DIAGNOSING OF SALIVARY GLAND TUMORS Pham Trong Nguyen, Vo Van Kha, Nguyen Hong Phong, Nguyen Thi Chuc Bien, Duong Thi Thanh Nhan, Ngo Quoc Dat * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 163 - 171 Background: The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category in the Milan System for Reporting Salivary Gland Cytopathology is a group with diverse morphology that poses challenges for diagnosis. 1Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ 2 Bộ môn Giải phẫu bệnh-Pháp y, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 3Bộ môn Mô phôi-Giải phẫu bệnh, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí minh Tác giả liên lạc: Bs. Phạm Trọng Nguyễn ĐT: 0932.804.307 Email: trongnguyen.yb36@gmail.com 164 Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 6 * 2021 Nghiên cứu Y học Objectives: The research aims to classify and investigate Risk of Malignancy of salivary gland tumor specimens of the IVB category in the Milan System based on cytomorphologic features. Methods: A retrospective, cross-sectional descriptive study of 39 cases in 3 years from January-2018 to December-2020 at Can Tho Oncology Hospital that met The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category criteria of Milan System cases according to post-surgical or biopsy histopathology results. This study focuses on the cytomorphologic criteria and the risk of malignancy. Results: Thirty-nine cases were classified in The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category. Morphological subtypes included neoplasms with basaloid features, neoplasms with oncocytoid features, neoplasms with clear cell features and unclassified lesions, which respectively accounted for 53.8%, 25.6%, 2.6% and 17.9% of all cases. The general Risk of Malignancy of The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category was 20.5%; increased from basaloid subtype (9.5%) to oncocytoid subtype (50.0%). The most common benign neoplasms were pleomorphic adenoma while epidermoid carcinoma and acinic cell carcinoma were the second most common malignant neoplasms. Conclusions: The Neoplasm of Uncertain Malignant Potential category of Milan system is a heterogeneous group, in which, Risk of Malignancy varies depending on the cytomorphological features. Key words: Milan System; salivary gland cytology; Neoplasm of Uncertain Malignant Potential; basa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hệ thống Milan Tế bào học tuyến nước bọt Tân sinh không rõ tiềm năng ác tính Tế bào dạng đáy Tế bào dạng phồng bàoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 262 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 217 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 213 0 0 -
5 trang 213 0 0