Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm loét giác mạc tại khoa Mắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2020
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.37 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm loét giác mạc tại khoa mắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2020. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ của bệnh viêm loét giác mạc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm loét giác mạc tại khoa Mắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2020 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH VIÊM LOÉT GIÁC MẠC TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2020 Trần Tất Thắng2, Võ Thị Thúy Hằng1, Trịnh Thị Hà1, Đoàn Thị Thanh Trang1, Nguyễn Thùy Dung2TÓM TẮT 98 CHARACTERISTICS OF NGHE AN Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận FRIENDSHIP GENERAL HOSPITALlâm sàng của bệnh viêm loét giác mạc tại khoa Methods: Describe, cross-section, weremắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm conducted on 59 patients (59 eyes) diagnosed2020. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ của bệnh and treated for corneal ulcers at Nghe Anviêm loét giác mạc. Đối tượng và phương pháp General Friendship Hospital in 2020.nghiên cứu: Mô tả, cắt ngang, được tiến hành Result: Multiple the number of patientstrên 59 bệnh nhân (59 mắt) chẩn đoán và điều trịviêm loét giác mạc tại Bệnh viện Hữu nghị Đa working in agriculture (47.5%). The majority ofkhoa Nghệ An năm 2020. Kết quả: Đa số bệnh patients took the drug before entering thenhân làm nghề nông (47,5%). Phần lớn bệnh hospital (71.2%). Patients with very low vision:nhân đã dùng thuốc trước khi vào viện (71,2%). 3m under the finger count accounts for 61.0%.Bệnh nhân có thị lực rất thấp: dưới đếm ngón Patients hospitalized mainly with moderate andtay 3m chiếm 61,0%. Bệnh nhân đến viện chủ severe corneal damage (78%). Bacterial cornealyếu ở mức độ tổn thương giác mạc vừa và nặng ulcers accounted for the highest proportion(78%). Viêm loét giác mạc do vi khuẩn chiếm tỉ (52.5%). Injury is the leading risk factorlệ cao nhất (52,5%). Chấn thương là yếu tố nguy (37.3%). Pre-admission corticosteroids andcơ hàng đầu (37,3%). Sử dụng corticoid trước history of corneal injury related to cornealkhi vào viện và tiền sử chấn thương giác mạc damage (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020kiện địa lý, kinh tế, yếu tố nguy cơ.... Theo 2. Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiêntổ chức y tế thế giới khu vực Nam Á tại New cứu tiến cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích.Delhi Ấn Độ (WHO/SEARO) ước tính rằng 3. Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện.khoảng 6 triệu người bị bệnh mới mỗi năm Trong quá trình, chúng tôi chọn được 59trong khu vực này [2]. Ở Việt Nam, đến nay bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn.chưa thống kê được tỷ lệ mắc bệnh. Tuy 4. Xử lý số liệu:nhiên, viêm loét giác mạc luôn là bệnh hay Nhập, quản lý, làm sạch số liệu và phângặp nhất tại khoa Kết giác mạc tại các bệnh tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.viện. Chính vì vậy, Viêm loét giác mạc đang 5. Đạo đức nghiên cứulà một đề tài được sự quan tâm của các bácsĩ nhãn khoa trong và ngoài nước. - Nghiên cứu được tiến hành sau khi đề Khoa Mắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa cương nghiên cứu đã được hội đồng khoaNghệ An hằng năm tiếp nhận hàng trăm học Trường Đại học Y khoa Vinh thông quabệnh nhân viêm loét giác mạc do các nguyên và có sự cho phép của lãnh đạo Bệnh việnnhân với hình thái, bệnh cảnh lâm sàng đa Hữu nghị Đa khoa Nghệ An, .dạng. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa cho - Các bệnh nhân được giải thích rõ vềnghiên cứu nào về đặc điểm bệnh. Vì vậy, bệnh viêm loét giác mạc và đều có nguyệnđể góp phần tìm hiểu bệnh, chúng tôi tiến vọng đồng ý tham gia nghiên cứu.hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc - Tính bí mật: Thông tin được quản lý,điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm loét bảo mật, không được tiết lộ với ai khác đểgiác mạc tại khoa mắt Bệnh viện Hữu nghị đảm bảo tính bí mật cho thông tin của đốiĐa khoa Nghệ An năm 2020” với mục tiêu tượng nghiên cứu.cụ thể như sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUsàng của bệnh viêm loét giác mạc tại khoa 1. Đặc điểm chung của bệnh nhânMắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An nghiên cứunăm 2020. Độ tuổi trung bình là 55,34 ± 17,8 tuổi, 2. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ củabệnh viêm loét giác mạc. chủ yếu gặp ở nhóm tuổi lao động từ 18 – 60 tuổi (55,9%). Tỷ lệ người nông dân mắcII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh cao nhất (47,5%) Phần lớn bệnh nhân 1.Đối tượng có dùng thuốc trước khi vào viện (71,2%). Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị Phần lớn bệnh nhân đến viện muộn sau 7VLGM tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa ngày (chiếm 96,3%).Nghệ An từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2020. 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Tiêu chuẩn lựa chọn - Bệnh nhân chủ yếu điển hình về triệu - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định chứng cơ năng: đau nhức (88,1%), nhìn mờVLGM (76,3%). Thị lực khi vào viện của bệnh nhân - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm loét giác mạc tại khoa Mắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2020 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH VIÊM LOÉT GIÁC MẠC TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2020 Trần Tất Thắng2, Võ Thị Thúy Hằng1, Trịnh Thị Hà1, Đoàn Thị Thanh Trang1, Nguyễn Thùy Dung2TÓM TẮT 98 CHARACTERISTICS OF NGHE AN Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận FRIENDSHIP GENERAL HOSPITALlâm sàng của bệnh viêm loét giác mạc tại khoa Methods: Describe, cross-section, weremắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm conducted on 59 patients (59 eyes) diagnosed2020. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ của bệnh and treated for corneal ulcers at Nghe Anviêm loét giác mạc. Đối tượng và phương pháp General Friendship Hospital in 2020.nghiên cứu: Mô tả, cắt ngang, được tiến hành Result: Multiple the number of patientstrên 59 bệnh nhân (59 mắt) chẩn đoán và điều trịviêm loét giác mạc tại Bệnh viện Hữu nghị Đa working in agriculture (47.5%). The majority ofkhoa Nghệ An năm 2020. Kết quả: Đa số bệnh patients took the drug before entering thenhân làm nghề nông (47,5%). Phần lớn bệnh hospital (71.2%). Patients with very low vision:nhân đã dùng thuốc trước khi vào viện (71,2%). 3m under the finger count accounts for 61.0%.Bệnh nhân có thị lực rất thấp: dưới đếm ngón Patients hospitalized mainly with moderate andtay 3m chiếm 61,0%. Bệnh nhân đến viện chủ severe corneal damage (78%). Bacterial cornealyếu ở mức độ tổn thương giác mạc vừa và nặng ulcers accounted for the highest proportion(78%). Viêm loét giác mạc do vi khuẩn chiếm tỉ (52.5%). Injury is the leading risk factorlệ cao nhất (52,5%). Chấn thương là yếu tố nguy (37.3%). Pre-admission corticosteroids andcơ hàng đầu (37,3%). Sử dụng corticoid trước history of corneal injury related to cornealkhi vào viện và tiền sử chấn thương giác mạc damage (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020kiện địa lý, kinh tế, yếu tố nguy cơ.... Theo 2. Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiêntổ chức y tế thế giới khu vực Nam Á tại New cứu tiến cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích.Delhi Ấn Độ (WHO/SEARO) ước tính rằng 3. Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện.khoảng 6 triệu người bị bệnh mới mỗi năm Trong quá trình, chúng tôi chọn được 59trong khu vực này [2]. Ở Việt Nam, đến nay bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn.chưa thống kê được tỷ lệ mắc bệnh. Tuy 4. Xử lý số liệu:nhiên, viêm loét giác mạc luôn là bệnh hay Nhập, quản lý, làm sạch số liệu và phângặp nhất tại khoa Kết giác mạc tại các bệnh tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.viện. Chính vì vậy, Viêm loét giác mạc đang 5. Đạo đức nghiên cứulà một đề tài được sự quan tâm của các bácsĩ nhãn khoa trong và ngoài nước. - Nghiên cứu được tiến hành sau khi đề Khoa Mắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa cương nghiên cứu đã được hội đồng khoaNghệ An hằng năm tiếp nhận hàng trăm học Trường Đại học Y khoa Vinh thông quabệnh nhân viêm loét giác mạc do các nguyên và có sự cho phép của lãnh đạo Bệnh việnnhân với hình thái, bệnh cảnh lâm sàng đa Hữu nghị Đa khoa Nghệ An, .dạng. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa cho - Các bệnh nhân được giải thích rõ vềnghiên cứu nào về đặc điểm bệnh. Vì vậy, bệnh viêm loét giác mạc và đều có nguyệnđể góp phần tìm hiểu bệnh, chúng tôi tiến vọng đồng ý tham gia nghiên cứu.hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc - Tính bí mật: Thông tin được quản lý,điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm loét bảo mật, không được tiết lộ với ai khác đểgiác mạc tại khoa mắt Bệnh viện Hữu nghị đảm bảo tính bí mật cho thông tin của đốiĐa khoa Nghệ An năm 2020” với mục tiêu tượng nghiên cứu.cụ thể như sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUsàng của bệnh viêm loét giác mạc tại khoa 1. Đặc điểm chung của bệnh nhânMắt Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An nghiên cứunăm 2020. Độ tuổi trung bình là 55,34 ± 17,8 tuổi, 2. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ củabệnh viêm loét giác mạc. chủ yếu gặp ở nhóm tuổi lao động từ 18 – 60 tuổi (55,9%). Tỷ lệ người nông dân mắcII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh cao nhất (47,5%) Phần lớn bệnh nhân 1.Đối tượng có dùng thuốc trước khi vào viện (71,2%). Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị Phần lớn bệnh nhân đến viện muộn sau 7VLGM tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa ngày (chiếm 96,3%).Nghệ An từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2020. 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Tiêu chuẩn lựa chọn - Bệnh nhân chủ yếu điển hình về triệu - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định chứng cơ năng: đau nhức (88,1%), nhìn mờVLGM (76,3%). Thị lực khi vào viện của bệnh nhân - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm loét giác mạc Đặc điểm lâm sàng viêm loét giác mạc Đặc điểm cận lâm sàng viêm loét giác mạc Điều trị viêm loét giác mạcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0