Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nghi ngờ ung thư đường mật được sinh thiết trong lòng đường mật qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và hình ảnh của bệnh nhân nghi ngờ ung thư đường mật, được sinh thiết trong lòng đường mật qua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu gồm 52 bệnh nhân (BN) nghi ngờ ung thư đường mật, được sinh thiết trong lòng đường mật qua da, tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn từ 02/2020 đến 12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nghi ngờ ung thư đường mật được sinh thiết trong lòng đường mật qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023 - Tỷ lệ ĐTĐTK ở phụ nữ có thai là 27,73%. in pregnancy in a rural community of Bangladesh: - Có mối liên quan giữa ĐTĐTK với: độ tuổi a population-based study. Diabet Med, 2005. 22(9): 1267-71mang thai của thai phụ, BMI trước mang thai (p 4. Redefining Obesity and its treatment WHO< 0,05) (2000). 3: 24 5. Lê Thị Thanh Tâm. Nghiên cứu phân bố - mộtTÀI LIỆU THAM KHẢO số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở thai1. Definition WHO, diagnosis and classification of phụ ĐTĐTK, Luận án tiến sỹ Y học chuyên ngành diabetes mellitus and its complications, in Report Sản Phụ khoa, Đại học Y Hà Nội. 2017 of a WHO consultation. 1999. 6. Tạ Văn Bình, Nguyễn Đức Vy, Phạm Thị Lan.2. Metzger B.E. and D.R. Coustan. Summary and Tìm hiểu tỷ lệ đái tháo đường thai nghén và một recommendations of the Fourth International số yếu tố liên quan ở thai phụ quản lý thai kỳ tại Workshop – Conference on Gestational Diabetes bệnh viện Phụ sản trung ương và bệnh viện Phụ Mellitus. The Organizing Committee. Diabetes sản Hà Nội, Thuộc đề tài nghiên cứu khoa học Care.1998. 21 Suppl 2: B161-7 cấp nhà nước. 20043. M.A. Sayeed, et al., Diabetes and hypertension NGHIÊN CỨU ĐẶC DIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NGHI NGỜ UNG THƯ ĐƯỜNG MẬT ĐƯỢC SINH THIẾT TRONG LÒNG ĐƯỜNG MẬT QUA DA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Lê Tuấn Linh1,2, Nguyễn Trúc Linh1, Nguyễn Thái Bình2TÓM TẮT Triệu chứng lâm sàng phổ biến là đau bụng, sốt, vàng da. Các đặc điểm hình ảnh có giá trị cao trong việc 40 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, phân biệt hẹp đường mật ác tính và lành tính, giúpxét nghiệm và hình ảnh của bệnh nhân nghi ngờ ung chẩn đoán sớm ung thư đường mật.thư đường mật, được sinh thiết trong lòng đường mật Từ khóa: Hẹp đường mật, hẹp đường mật ácqua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tính, sinh thiết trong lòng đường mật qua da.Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu gồm52 bệnh nhân (BN) nghi ngờ ung thư đường mật, SUMMARYđược sinh thiết trong lòng đường mật qua da, tại Bệnhviện Đại học Y Hà Nội giai đoạn từ 02/2020 đến CLINICAL AND PARACLINICAL12/2022. Kết quả: Tuổi trung bình của BN 61,44 ± CHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH12,24 tuổi. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau SUSPECTED MALIGNANT BILIARY STRICTURESbụng, sốt, vàng da với tỷ lệ gặp tương ứng là: 92,3%, UNDERWENT BILIARY PERCUTANEOUS57,7% và 55,8%. Nồng độ bilirubin toàn phần, trựctiếp và CA 19-9 tăng ở >50% tổng số BN. Tỷ lệ tăng TRANSLUMINAL FORCEPS BIOPSYBilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp, CEA và CA 19-9 Purpose: To describe clinical and paraclinicalcủa nhóm hẹp ác tính và nhóm hẹp lành tính là khác features of patients with suspected malignant biliarybiệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Vị trí hẹp strictures, who underwent biliary percutaneousđường mật gồm rốn gan, đoạn thấp ống mật chủ, transluminal forceps biopsy. Materials andđường mật trong gan với tỷ lệ gặp lần lượt là 36,5%, methods: A retrospective and prospective, descriptive32,7% và 30,8%. Đặc điểm bờ không đều và không study of 52 patients with suspected malignant biliaryđối xứng; ngấm thuốc thì muộn và hạn chế khuếch strictures, who underwent biliary percutaneoustán thường gặp trong nhóm hẹp đường mật ác tính transluminal forceps biopsy, at Ha Noi Medicalhơn nhóm lành tính có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). University Hospital from Feb-2020 to Dec-2022.Đặc điểm hẹp đột ngột là khác biệt không có ý nghĩa Results: Mean age was 64.8±10 years. Commonthống kê giữa hẹp đường mật ác tính và lành tính clinical symptoms included abdominal pain, fever and(p>0,05). Kết luận: Hẹp đường mật nghi ngờ ung jaudice with rates 92,3%, 57,7% and 55,8%thư thường gặp ở bệnh nhân trung tuổi hoặc cao tuổi. respectively. The proportion of increased levels of total bilirubin, direct bilirubin and CA19-9 were more than 50%. The high level of biliirubin, CEA, CA 19-91Trường Đại học Y Hà Nội between malignant and benign biliary stenosis is no2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội statistically significant difference (p>0.05). TheChịu trách nhiệm chính: Lê Tuấn Linh common sites of bile duct strictures included theEmail: linhdhyhn2017@gmail.com hilum, the lower segment of the common bile duct,Ngày nhận bài: 5.9.2023 and the intrahepatic bile duct with rates 36,5%, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nghi ngờ ung thư đường mật được sinh thiết trong lòng đường mật qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023 - Tỷ lệ ĐTĐTK ở phụ nữ có thai là 27,73%. in pregnancy in a rural community of Bangladesh: - Có mối liên quan giữa ĐTĐTK với: độ tuổi a population-based study. Diabet Med, 2005. 22(9): 1267-71mang thai của thai phụ, BMI trước mang thai (p 4. Redefining Obesity and its treatment WHO< 0,05) (2000). 3: 24 5. Lê Thị Thanh Tâm. Nghiên cứu phân bố - mộtTÀI LIỆU THAM KHẢO số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở thai1. Definition WHO, diagnosis and classification of phụ ĐTĐTK, Luận án tiến sỹ Y học chuyên ngành diabetes mellitus and its complications, in Report Sản Phụ khoa, Đại học Y Hà Nội. 2017 of a WHO consultation. 1999. 6. Tạ Văn Bình, Nguyễn Đức Vy, Phạm Thị Lan.2. Metzger B.E. and D.R. Coustan. Summary and Tìm hiểu tỷ lệ đái tháo đường thai nghén và một recommendations of the Fourth International số yếu tố liên quan ở thai phụ quản lý thai kỳ tại Workshop – Conference on Gestational Diabetes bệnh viện Phụ sản trung ương và bệnh viện Phụ Mellitus. The Organizing Committee. Diabetes sản Hà Nội, Thuộc đề tài nghiên cứu khoa học Care.1998. 21 Suppl 2: B161-7 cấp nhà nước. 20043. M.A. Sayeed, et al., Diabetes and hypertension NGHIÊN CỨU ĐẶC DIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NGHI NGỜ UNG THƯ ĐƯỜNG MẬT ĐƯỢC SINH THIẾT TRONG LÒNG ĐƯỜNG MẬT QUA DA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Lê Tuấn Linh1,2, Nguyễn Trúc Linh1, Nguyễn Thái Bình2TÓM TẮT Triệu chứng lâm sàng phổ biến là đau bụng, sốt, vàng da. Các đặc điểm hình ảnh có giá trị cao trong việc 40 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, phân biệt hẹp đường mật ác tính và lành tính, giúpxét nghiệm và hình ảnh của bệnh nhân nghi ngờ ung chẩn đoán sớm ung thư đường mật.thư đường mật, được sinh thiết trong lòng đường mật Từ khóa: Hẹp đường mật, hẹp đường mật ácqua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tính, sinh thiết trong lòng đường mật qua da.Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu gồm52 bệnh nhân (BN) nghi ngờ ung thư đường mật, SUMMARYđược sinh thiết trong lòng đường mật qua da, tại Bệnhviện Đại học Y Hà Nội giai đoạn từ 02/2020 đến CLINICAL AND PARACLINICAL12/2022. Kết quả: Tuổi trung bình của BN 61,44 ± CHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH12,24 tuổi. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau SUSPECTED MALIGNANT BILIARY STRICTURESbụng, sốt, vàng da với tỷ lệ gặp tương ứng là: 92,3%, UNDERWENT BILIARY PERCUTANEOUS57,7% và 55,8%. Nồng độ bilirubin toàn phần, trựctiếp và CA 19-9 tăng ở >50% tổng số BN. Tỷ lệ tăng TRANSLUMINAL FORCEPS BIOPSYBilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp, CEA và CA 19-9 Purpose: To describe clinical and paraclinicalcủa nhóm hẹp ác tính và nhóm hẹp lành tính là khác features of patients with suspected malignant biliarybiệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Vị trí hẹp strictures, who underwent biliary percutaneousđường mật gồm rốn gan, đoạn thấp ống mật chủ, transluminal forceps biopsy. Materials andđường mật trong gan với tỷ lệ gặp lần lượt là 36,5%, methods: A retrospective and prospective, descriptive32,7% và 30,8%. Đặc điểm bờ không đều và không study of 52 patients with suspected malignant biliaryđối xứng; ngấm thuốc thì muộn và hạn chế khuếch strictures, who underwent biliary percutaneoustán thường gặp trong nhóm hẹp đường mật ác tính transluminal forceps biopsy, at Ha Noi Medicalhơn nhóm lành tính có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). University Hospital from Feb-2020 to Dec-2022.Đặc điểm hẹp đột ngột là khác biệt không có ý nghĩa Results: Mean age was 64.8±10 years. Commonthống kê giữa hẹp đường mật ác tính và lành tính clinical symptoms included abdominal pain, fever and(p>0,05). Kết luận: Hẹp đường mật nghi ngờ ung jaudice with rates 92,3%, 57,7% and 55,8%thư thường gặp ở bệnh nhân trung tuổi hoặc cao tuổi. respectively. The proportion of increased levels of total bilirubin, direct bilirubin and CA19-9 were more than 50%. The high level of biliirubin, CEA, CA 19-91Trường Đại học Y Hà Nội between malignant and benign biliary stenosis is no2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội statistically significant difference (p>0.05). TheChịu trách nhiệm chính: Lê Tuấn Linh common sites of bile duct strictures included theEmail: linhdhyhn2017@gmail.com hilum, the lower segment of the common bile duct,Ngày nhận bài: 5.9.2023 and the intrahepatic bile duct with rates 36,5%, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp đường mật Hẹp đường mật ác tính Sinh thiết trong lòng đường mật qua da Ung thư đường mậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0