Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Xanh Pôn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 997.78 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được điều trị tại bệnh viện Xanh Pôn giai đoạn 2019 - 2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 73 bệnh nhân ung thư thận được điều trị bằng phẫu thuật nội soi giai đoạn 2019 – 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Xanh Pôn vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ THẬN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN Nguyễn Minh An1TÓM TẮT method to diagnose and determine the disease and stage: Kidney tumors in stage T1 was 95.8%: Stage 62 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm T2 was 4.2%. - Average tumor size is 43.2 ± 11.7mm.sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được - Pathology: mainly clear cell type kidney cancer wasđiều trị tại bệnh viện Xanh Pôn giai đoạn 2019 - 2023. 83.6%. Conclusion: Research results of 73 kidneyPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt cancer patients undergone laparoscopic surgery fromngang 73 bệnh nhân ung thư thận được điều trị bằng 2019 - 2023 showed that common clinical symptomsphẫu thuật nội soi giai đoạn 2019 – 2023. Kết quả were low back pain with 62.5%, hematuria withnghiên cứu: - Độ tuổi trung bình là 53,52 ± 12,17 52.5%. The main disease stage was stage 1 withtuổi (20 - 84 tuổi). - Tỷ lệ nam/nữ = 1,43. - Tiền sử: 95.8%, the average tumor size was 43.2 ± 11.7mm.hút thuốc lá chiếm 52,3%; béo phì 22,2%; tăng huyếtáp 13,5%. - Triệu chứng đau thắt lưng và đái máu là I. ĐẶT VẤN ĐỀtriệu chứng cơ năng chủ yếu chiếm 62,5% và 52,5%.- Siêu âm phát hiện u ở 73/73 bệnh nhân. Tính chất Ung thư thận là tổn thương ác tính của thận,khối u có thể tăng âm, giảm âm, đồng âm, trong đó bệnh thường gặp ở lứa tuổi 50-70, với tỉ lệ nam:đa số là khối u tăng âm chiếm 47,5%. - Chụp cắt lớp nữ khoảng 1,5:1. Các triệu chứng của bệnh ungvi tính là phương pháp để chẩn đoán xác định bệnh, thư thận đa dạng và kín đáo, thường biểu hiệngiai đoạn: U thận ở giai đoạn T1 là 95,8%: Giai đoạn khi ở giai đoạn muộn. Trên 50% các trường hợpT2 chiếm 4,2%. - Kích thước u trung bình là 43,2 ± được phát hiện tình cờ khi thực hiện các biện11,7 mm. - Giải phẫu bệnh: chủ yếu gặp ung thư thậntyp tế bào sáng chiếm 83,6%. Kết luận: Kết quả pháp chẩn đoán hình ảnh với các bệnh nhânnghiên cứu 73 bệnh nhân ung thư thận được điều trị không có triệu chứng đặc hiệu hoặc trong cácbằng phẫu thuật nội soi giai đoạn 2019 – 2023 cho bệnh lý ổ bụng khác. Tiên lượng sống của ngườithấy triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau thắt bệnh ung thư thận thay đổi tùy theo giai đoạnlưng 62,5%, đái máu 52,5%. Giai đoạn bệnh chủ yếu bệnh. Tỉ lệ sống thêm 5 năm ở giai đoạn I, II làlà giai đoạn 1 chiếm 95,8%, kích thước u trung bình là43,2 ± 11,7mm. 74-81%, trong khi đó thời gian sống thêm 5 năm của giai đoạn III chỉ 54% và giai đoạn IV thìSUMMARY giảm xuống chỉ 8% [2]. CLINICAL AND PARA-CLINICAL Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của CHARACTERISTICS OF LAPAROSCOPIC bệnh nhân ung thư thận có ý nghĩa trong xác SURGERY OF KIDNEY CANCER PATIENTS định giai đoạn bệnh, chỉ định phương pháp phẫu AT SAINT PAUL HOSPITAL thuật cũng như tiên lượng thời gian sống thêm Objective: Study the clinical and paraclinical sau phẫu thuật. Xuất phát từ những vấn đề trên,characteristics of kidney cancer patients undergone nhằm có nhưng luận cứ khoa học về đặc điểmlaparoscopic surgery at Saint Paul hospital from 2019- lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân2023. Methods: Cross-sectional descriptive study of73 kidney cancer patients undergone laparoscopic ung thư thận được chỉ định điều trị bằng phẫusurgery from 2019-2013. Results: - The average age thuật nội soi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đềwas 53.52 ± 12.17 years old (20- 84 years old). - tài với mục tiêu “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,Male: female ratio was 1: 43. - History: smoking was cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được52.3%; obesity was 22.2%; hig ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Xanh Pôn vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ THẬN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN Nguyễn Minh An1TÓM TẮT method to diagnose and determine the disease and stage: Kidney tumors in stage T1 was 95.8%: Stage 62 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm T2 was 4.2%. - Average tumor size is 43.2 ± 11.7mm.sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được - Pathology: mainly clear cell type kidney cancer wasđiều trị tại bệnh viện Xanh Pôn giai đoạn 2019 - 2023. 83.6%. Conclusion: Research results of 73 kidneyPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt cancer patients undergone laparoscopic surgery fromngang 73 bệnh nhân ung thư thận được điều trị bằng 2019 - 2023 showed that common clinical symptomsphẫu thuật nội soi giai đoạn 2019 – 2023. Kết quả were low back pain with 62.5%, hematuria withnghiên cứu: - Độ tuổi trung bình là 53,52 ± 12,17 52.5%. The main disease stage was stage 1 withtuổi (20 - 84 tuổi). - Tỷ lệ nam/nữ = 1,43. - Tiền sử: 95.8%, the average tumor size was 43.2 ± 11.7mm.hút thuốc lá chiếm 52,3%; béo phì 22,2%; tăng huyếtáp 13,5%. - Triệu chứng đau thắt lưng và đái máu là I. ĐẶT VẤN ĐỀtriệu chứng cơ năng chủ yếu chiếm 62,5% và 52,5%.- Siêu âm phát hiện u ở 73/73 bệnh nhân. Tính chất Ung thư thận là tổn thương ác tính của thận,khối u có thể tăng âm, giảm âm, đồng âm, trong đó bệnh thường gặp ở lứa tuổi 50-70, với tỉ lệ nam:đa số là khối u tăng âm chiếm 47,5%. - Chụp cắt lớp nữ khoảng 1,5:1. Các triệu chứng của bệnh ungvi tính là phương pháp để chẩn đoán xác định bệnh, thư thận đa dạng và kín đáo, thường biểu hiệngiai đoạn: U thận ở giai đoạn T1 là 95,8%: Giai đoạn khi ở giai đoạn muộn. Trên 50% các trường hợpT2 chiếm 4,2%. - Kích thước u trung bình là 43,2 ± được phát hiện tình cờ khi thực hiện các biện11,7 mm. - Giải phẫu bệnh: chủ yếu gặp ung thư thậntyp tế bào sáng chiếm 83,6%. Kết luận: Kết quả pháp chẩn đoán hình ảnh với các bệnh nhânnghiên cứu 73 bệnh nhân ung thư thận được điều trị không có triệu chứng đặc hiệu hoặc trong cácbằng phẫu thuật nội soi giai đoạn 2019 – 2023 cho bệnh lý ổ bụng khác. Tiên lượng sống của ngườithấy triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau thắt bệnh ung thư thận thay đổi tùy theo giai đoạnlưng 62,5%, đái máu 52,5%. Giai đoạn bệnh chủ yếu bệnh. Tỉ lệ sống thêm 5 năm ở giai đoạn I, II làlà giai đoạn 1 chiếm 95,8%, kích thước u trung bình là43,2 ± 11,7mm. 74-81%, trong khi đó thời gian sống thêm 5 năm của giai đoạn III chỉ 54% và giai đoạn IV thìSUMMARY giảm xuống chỉ 8% [2]. CLINICAL AND PARA-CLINICAL Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của CHARACTERISTICS OF LAPAROSCOPIC bệnh nhân ung thư thận có ý nghĩa trong xác SURGERY OF KIDNEY CANCER PATIENTS định giai đoạn bệnh, chỉ định phương pháp phẫu AT SAINT PAUL HOSPITAL thuật cũng như tiên lượng thời gian sống thêm Objective: Study the clinical and paraclinical sau phẫu thuật. Xuất phát từ những vấn đề trên,characteristics of kidney cancer patients undergone nhằm có nhưng luận cứ khoa học về đặc điểmlaparoscopic surgery at Saint Paul hospital from 2019- lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân2023. Methods: Cross-sectional descriptive study of73 kidney cancer patients undergone laparoscopic ung thư thận được chỉ định điều trị bằng phẫusurgery from 2019-2013. Results: - The average age thuật nội soi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đềwas 53.52 ± 12.17 years old (20- 84 years old). - tài với mục tiêu “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,Male: female ratio was 1: 43. - History: smoking was cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thận được52.3%; obesity was 22.2%; hig ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư thận Phẫu thuật nội soi Phẫu thuật cắt thận nội soi Đặc điểm ung thư thậnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0