Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 2 tháng đến 2 tuổi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 351.33 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu thực hiện trên 90 trẻ bị viêm tiểu phế quản cấp vào điều trị tại phòng hô hấp và phòng cấp cứu, khoa nhi, Bệnh Viện Trung Ương Huế từ tháng 04/2010 đến tháng 03/2011 nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp do RSV và không do RSV ở trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi; và tìm hiểu liên quan giữa thang điểm đánh giá suy hô hấp RDAI trong viêm tiểu phế quản cấp với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 2 tháng đến 2 tuổiY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNGCỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 2 TUỔIBùi Bình Bảo Sơn*, Võ Công Binh**TÓM TẮTMục tiêu và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 trẻ bị viêm tiểu phế quản cấp (VTPQC)vào điều trị tại phòng Hô hấp và phòng Cấp cứu, Khoa Nhi, Bệnh Viện Trung Ương Huế từ tháng 04/2010 đếntháng 03/2011 nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của VTPQC do RSV và không doRSV ở trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi; và tìm hiểu liên quan giữa thang điểm đánh giá suy hô hấp RDAI trongVTPQC với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.Kết quả: Tỷ lệ nhiễm RSV trong số trẻ VTPQC của nhóm nghiên cứu là 23,33%. Đa số trẻ mắc bệnh ởnhóm ≤ 12 tháng tuổi. Triệu chứng cơ năng thường gặp là ho (100%), chảy nước mũi (> 85%) và khò khè (>78%), ít trẻ có sốt (< 70%). Triệu chứng thực thể thường gặp lần lượt là thở nhanh (> 84%), ran rít (> 90%), códấu co kéo (> 78%), ran ngáy (> 78%), rì rào phế nang giảm (> 61%) và rung thanh giảm; ít gặp dấu hiệu ran ẩm(< 35%). Điểm số RDAI có tương quan nghịch mức độ chặt với tuổi bệnh nhi (r = -0,595; p 90%), retractions (> 78%), rhonchus (>78%), reduced breath sound (> 61%). Coarse crackles were less common (< 35%). RDAI score correlatednegatively with ages (r= -0.595; p 20 mg/l hoặc bạch cầu tăng vớibạch cầu đa nhân trung tính ưu thế).Đánh giá độ nặng: dựa vào điểm số RDAIcủa tác giả Lowell đánh giá suy hô hấp dựa vàokhò khè và co kéo. Điểm số RDAI là tổng điểmcủa mỗi dòng, điểm số càng cao thì bệnh càngnặng(5).Liên quan giữa thang điểm đánh giá suy hôhấp RDAI trong VTPQC với các triệu chứng lâmsàng và cận lâm sàng.Triệu chứngKhò khèCo kéo16Kỳ thở raKỳ hít vàoSố trường phổi có khò khèThượng đònLiên sườnDưới sườn0KhôngKhông0KhôngKhôngKhông1CuốiMột phần1 hoặc 2NhẹNhẹNhẹTổngĐiểm2½ đầuCả kỳ3 hoặc 4Trung bìnhTrung bìnhTrung bình3¾ đầu------RõRõRõ4Cả kỳ----------------Tối đa42233317Chuyên Đề Nhi KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu Y họcPhân bố bệnh nhân theo mùaThiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắtngang.Các biến số nghiên cứu: các thông số dịch tễhọc; triệu chứng toàn thân và cơ năng; triệuchứng thực thể; cận lâm sàng (công thức máungoại vi, nồng độ CRP, X-quang ngực thẳng, xétnghiệm PCR RSV dịch mũi họng), thang điểmđánh giá suy hô hấp (RDAI).Các bước nghiên cứu: những trẻ trong diệnnghiên cứu được hỏi bệnh sử, tiền sử, khám lâmsàng, chụp X-quang ngực; lấy máu để làm cácxét nghiệm công thức máu, CRP; lấy dịch mũihọng để làm xét nghiệm PCR RSV.Xử lý số liệuXử lý số liệu bằng phương pháp thống kê yhọc có sử dụng phần mềm Stata 11.0 vàMicrosoft Excel 2007 với các thuật toán thống kê:trung bình và độ lệch chuẩn (cho các biến địnhlượng); kiểm định sự khác biệt giữa các tỷ lệbằng test χ², hiệu chỉnh test theo Yate khi có mộtgiá trị tần suất < 5; kiểm định sự khác biệt giữacác giá trị trung bình bằng test t-student; kiểmđịnh mối tương quan giữa hai biến định lượngbằng cách tính hệ số tương quan r.KẾT QUẢBiểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo mùaNhận xét: Số lượng bệnh nhân VTPQC tăngcao vào những tháng 7, 8 và 9. Phân bố bệnhnhân theo mùa khác biệt không có ý nghĩa giữanhóm RSV(+) và nhóm RSV(-) (p >0,05).Đặc điểm triệu chứng toàn thân và cơ năngBảng 2. Đặc điểm triệu chứng toàn thân và cơ năngTriệu chứngHoChảy nước mũiKhò khèSốt (≥Nhiệt 37,5°C)độ (°C) TrungbìnhNhóm RSV(+) Nhóm RSV(-)pn%n%2110069100 > 0,051885,716289,86 > 0,051990,475478,26 > 0,051257,1437,67 ± 0,554869,57 > 0,0537,73 ± 0,46> 0,05Nhận xét: Triệu chứng cơ năng thường gặp ởtrẻ VTPQC lần lượt là ho, chảy nước mũi và khòĐặc điểm dịch tễ và lâm sàngkhè. Tỷ lệ trẻ có sốt không cao lắm. Tỷ lệ cácTỷ lệ VTPQC do RSVTỷ lệ nhiễm RSV trong số trẻ VTPQC củanhóm nghiên cứu là 23,33% (21/90).triệu chứng cơ năng và mức độ sốt khác biệtLứa tuổi của đối tượng nghiên cứuBảng 1. Phân bố bệnh nhân theo lứa tuổiTriệu chứng thực thểBảng 3. Triệu chứng thực thểTuổi (tháng)Nhóm RSV(+) Nhóm RSV(-)pn%n%< 6 tháng733,333347,836 tháng-12 tháng838,102333,33> 0,05>12 tháng-24 tháng 628,571318,84Tổng cộng211006910090Nhận xét: Đa số trẻ mắc bệnh ở nhóm ≤ 12tháng tuổi. Phân bố tuổi ở nhóm bệnh nhiVTPQC RSV(+) khác biệt không có ý nghĩa sovới nhóm bệnh nhi RSV(-) (p >0,05).Chuyên Đề Nhi Khoakhông có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm RSV(+)và RSV(-) (p >0,05).Triệu chứngTần sốthởDấu cokéoRungthanhRì ràophếnangNhóm RSV(+) Nhóm RSV(-)pn%n%2095,24 5884,06 >0,05Thở nhanhTần số thở62,81 ±13,01 59,09 ± 14,12 >0,05(lần/phút ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: