Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng dị dạng tĩnh mạch
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.53 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhằm gợi ý chẩn đoán loại bệnh lý này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng 111 trường hợp từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng dị dạng tĩnh mạch TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG DỊ DẠNG TĨNH MẠCH Vũ Trung Trực*TÓM TẮT features. Analyzing of the clinical and imaging features will support proper diagnosis. 9 Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm Keywords: Hemangiomas, vascular anomalies,sàng nhằm gợi ý chẩn đoán loại bệnh lý này. Đối venous malformation.tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâmsàng 111 trường hợp từ tháng 01 năm 2012 đến I. ĐẶT VẤN ĐỀtháng 12 năm 2016 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.Phân tích và đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm Dị dạng tĩnh mạch là loại dị dạng phổ biếnsàng dựa trên khai thác tiền sử, thăm khám lâm sàng, nhất trong các bất thường mạch máu bẩm sinh,qua hình ảnh và các xét nghiệm cận lâm sàng. Kết tỉ lệ mắc mới hàng năm 1-2/10000 và tỉ lệ bệnhquả: Có 47 nam (42,3%) và 64 nữ (57,7%), độ tuổi trong cộng đồng khoảng 1%. Mặc dù là mộttrung bình 19,612,7 (từ 1-58 tuổi), phát hiện ngay bệnh lý bẩm sinh nhưng dị dạng tĩnh mạchsau sinh 58,6%. Gặp chủ yếu ở vùng đầu mặt cổ(51,4%), thân mình (11,7%), chi thể (34,2%) và trên (DDTM) có thể xuất hiện trên lâm sàng vào cáchai vùng (2,7%). Các triệu chứng lâm sàng thường thời điểm khác nhau và tiến triển do sự thay đổigặp bao gồm bất thường màu sắc (77,5%), căng tức về hóc môn khi dậy thì; mang thai; chấn thương(71,2%), khối mềm ấn xẹp đầy nhanh (61,3%) và hay phẫu thuật cắt bỏ không hoàn toàn... Biểutăng kích thước khi ở tư thế thấp (60,4%). Các đặc hiện lâm sàng rất đa dạng từ khối không màuđiểm trên siêu âm bao gồm: giảm âm (56,9%), âm sắc đến khối màu xanh, mềm ấn lõm, có haykhông đồng nhất (43,1%), tự làm đầy (40%). Các đặcđiểm trên MRI bao gồm: tín hiệu không đồng nhất không hạt can xi trong khối, không đập cho đến(70%), đồng tín hiệu (27,3%) trên T1; tăng tín hiệu các mảng lan toả và xâm lấn nhiều tổ chức thậmtrên T2 và sau tiêm đối quang (100%). Kết luận: DDTM chí chảy máu nặng đe doạ tính mạng. DDTMcó đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đa dạng. Các phân được cấu thành bởi các tĩnh mạch giãn, cáctích về tỉ lệ xuất hiện các triệu chứng lâm sàng và cận xoang tĩnh mạch bất thường xuất hiện ở hầu hếtlâm sàng có thể giúp hướng dẫn cho chẩn đoán. Từ khoá: U mạch máu, bất thường mạch máu, dị các vùng của cơ thể từ đầu mặt cổ, thân mình vàdạng tĩnh mạch chi thể. Đa số xuất hiện ngẫu nhiên đơn lẻ (95%), chỉ một số ít có tính chất gia đình. SiêuSUMMARY âm (US) và Cộng hưởng từ (MRI) là hai thăm dò VENOUS MALFORMATION CLINCAL AND chính giúp phân biệt DDTM với các loại bất IMAGING FEATURES thường mạch máu khác theo phân loại của ISSVA. Purpose: Evaluating the clinical and imaging Tại Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại,features of VM. Material and methods: Cross- nhiều cơ sở khám chữa bệnh vẫn chưa có sựsectional study of 111 cases from January 2012 toDecember 2016 at Viet Duc University Hospital. The phân biệt và thống nhất điều trị cho loại bệnh lýfeatures were collected including medical history, này, cũng chưa thấy báo cáo tổng hợp về cácclinical and imaging. Results: the patient age ranges đặc điểm của dị dạng tĩnh mạch. Các phươngfrom 1 to 58 year-old (19,6 in average) 57,7% in pháp điều trị không phù hợp thường dẫn đến kếtfemale. Presented at birth 58,6%; over the head and quả không cao, thậm chí để lại nhiều biến chứngneck region (51,4%); trunk and genital (11,7%);extremities (34,2%) and located at more than 2 và di chứng cho người bệnh. Mục đích củaregions (2,7%). Clinical features include abnormal nghiên cứu nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng,colors (77,5%), local heaviness (71,2%), soft cận lâm sàng nhằm hướng tới chẩn đoán chínhcompressible mass (61,3%) and enlargement in low xác, từ đó giúp các bác sĩ lựa chọn phương phápposition (60,4%). Hypoechoic (56,9%) heterogenous điều trị DDTM phù hợp.(43,1%), auto-augmentation (40%) on Ultrasound. OnT1-weighted images, heterogenous signals (70%), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng dị dạng tĩnh mạch TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG DỊ DẠNG TĨNH MẠCH Vũ Trung Trực*TÓM TẮT features. Analyzing of the clinical and imaging features will support proper diagnosis. 9 Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm Keywords: Hemangiomas, vascular anomalies,sàng nhằm gợi ý chẩn đoán loại bệnh lý này. Đối venous malformation.tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâmsàng 111 trường hợp từ tháng 01 năm 2012 đến I. ĐẶT VẤN ĐỀtháng 12 năm 2016 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.Phân tích và đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm Dị dạng tĩnh mạch là loại dị dạng phổ biếnsàng dựa trên khai thác tiền sử, thăm khám lâm sàng, nhất trong các bất thường mạch máu bẩm sinh,qua hình ảnh và các xét nghiệm cận lâm sàng. Kết tỉ lệ mắc mới hàng năm 1-2/10000 và tỉ lệ bệnhquả: Có 47 nam (42,3%) và 64 nữ (57,7%), độ tuổi trong cộng đồng khoảng 1%. Mặc dù là mộttrung bình 19,612,7 (từ 1-58 tuổi), phát hiện ngay bệnh lý bẩm sinh nhưng dị dạng tĩnh mạchsau sinh 58,6%. Gặp chủ yếu ở vùng đầu mặt cổ(51,4%), thân mình (11,7%), chi thể (34,2%) và trên (DDTM) có thể xuất hiện trên lâm sàng vào cáchai vùng (2,7%). Các triệu chứng lâm sàng thường thời điểm khác nhau và tiến triển do sự thay đổigặp bao gồm bất thường màu sắc (77,5%), căng tức về hóc môn khi dậy thì; mang thai; chấn thương(71,2%), khối mềm ấn xẹp đầy nhanh (61,3%) và hay phẫu thuật cắt bỏ không hoàn toàn... Biểutăng kích thước khi ở tư thế thấp (60,4%). Các đặc hiện lâm sàng rất đa dạng từ khối không màuđiểm trên siêu âm bao gồm: giảm âm (56,9%), âm sắc đến khối màu xanh, mềm ấn lõm, có haykhông đồng nhất (43,1%), tự làm đầy (40%). Các đặcđiểm trên MRI bao gồm: tín hiệu không đồng nhất không hạt can xi trong khối, không đập cho đến(70%), đồng tín hiệu (27,3%) trên T1; tăng tín hiệu các mảng lan toả và xâm lấn nhiều tổ chức thậmtrên T2 và sau tiêm đối quang (100%). Kết luận: DDTM chí chảy máu nặng đe doạ tính mạng. DDTMcó đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đa dạng. Các phân được cấu thành bởi các tĩnh mạch giãn, cáctích về tỉ lệ xuất hiện các triệu chứng lâm sàng và cận xoang tĩnh mạch bất thường xuất hiện ở hầu hếtlâm sàng có thể giúp hướng dẫn cho chẩn đoán. Từ khoá: U mạch máu, bất thường mạch máu, dị các vùng của cơ thể từ đầu mặt cổ, thân mình vàdạng tĩnh mạch chi thể. Đa số xuất hiện ngẫu nhiên đơn lẻ (95%), chỉ một số ít có tính chất gia đình. SiêuSUMMARY âm (US) và Cộng hưởng từ (MRI) là hai thăm dò VENOUS MALFORMATION CLINCAL AND chính giúp phân biệt DDTM với các loại bất IMAGING FEATURES thường mạch máu khác theo phân loại của ISSVA. Purpose: Evaluating the clinical and imaging Tại Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại,features of VM. Material and methods: Cross- nhiều cơ sở khám chữa bệnh vẫn chưa có sựsectional study of 111 cases from January 2012 toDecember 2016 at Viet Duc University Hospital. The phân biệt và thống nhất điều trị cho loại bệnh lýfeatures were collected including medical history, này, cũng chưa thấy báo cáo tổng hợp về cácclinical and imaging. Results: the patient age ranges đặc điểm của dị dạng tĩnh mạch. Các phươngfrom 1 to 58 year-old (19,6 in average) 57,7% in pháp điều trị không phù hợp thường dẫn đến kếtfemale. Presented at birth 58,6%; over the head and quả không cao, thậm chí để lại nhiều biến chứngneck region (51,4%); trunk and genital (11,7%);extremities (34,2%) and located at more than 2 và di chứng cho người bệnh. Mục đích củaregions (2,7%). Clinical features include abnormal nghiên cứu nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng,colors (77,5%), local heaviness (71,2%), soft cận lâm sàng nhằm hướng tới chẩn đoán chínhcompressible mass (61,3%) and enlargement in low xác, từ đó giúp các bác sĩ lựa chọn phương phápposition (60,4%). Hypoechoic (56,9%) heterogenous điều trị DDTM phù hợp.(43,1%), auto-augmentation (40%) on Ultrasound. OnT1-weighted images, heterogenous signals (70%), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng tĩnh mạch U mạch máu Bất thường mạch máu Cộng hưởng từTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0