Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại khoa Nội 3, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp – Hải Phòng
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 519.75 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị tại khoa Nội 3, Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp – Hải Phòng; Nhận xét đặc điểm biến chứng thận và mối liên quan giữa biến chứng thận với mức độ kiểm soát đường máu trên các đối tượng nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại khoa Nội 3, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp – Hải Phòng CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI KHOA NỘI 3, BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP – HẢI PHÒNG Kê Thị Lan Anh1, Phạm Thị Lương1TÓM TẮT 56 HbA1C sẽ có nguy cơ bị BCTĐTĐ giai đoạn 3+4 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 bệnh gấp 3,57 lần những BN kiểm soát tốt, (p < 0,05).nhân đái tháo đường typ 2 có biến chứng thận Từ khóa: đái tháo đường typ 2, biến chứngđiều trị tại khoa Nội 3 bệnh viện Hữu Nghị Việt thận.Tiệp Hải Phòng. Kết quả nghiên cứu: Tuổi và giới: Bệnh chủ SUMMARYyếu gặp ở người trên 50 tuổi, chiếm tỷ lệ 94,2%, STUDY ON CLINICAL ANDNữ chiếm 61,8%, nam chiếm 38,2%. Chế độ ăn SUBCLINICAL CHARACTERISTICSvà luyện tập: Chỉ có 23,7% số bệnh nhân tuân AND ASSESSMENT OF KIDNEYthủ chế độ ăn và luyện tập. 57,8% bệnh nhân COMPLICATIONS IN TYPE 2ĐTĐ type 2 có bệnh lý THA đi kèm. Tình trạng DIABETES PATIENTS TREATED ATkiểm soát glucose máu: Số bệnh nhân kiểm soát INTERNAL MEDICINE DEPARTMENTglucose máu đói đạt chiếm tỷ lệ 30,1%, kiểm 3, VIET TIEP FRIENDSHIP HOSPITALsoát glucose máu bất kỳ chiếm tỷ lệ 19,4%, kiểm - HAI PHONGsoát HbA1C đạt chiếm tỷ lệ 38,3%. Tổn thương A Cross-sectional descriptive study of 102thận: có 42,2% số BN có protein niệu (+). Trong type-2 diabetic patients with kidney57,8% số BN có protein niệu (-), có 10,8% số complications being treated at the Department ofBN có MAU (+), 47% số bệnh nhân có MAU (-); Internal Medicine 3 at Viet Tiep FriendshipTỷ lệ BN có BCTĐTĐ giai đoạn 3, 4, 5 lần lượt Hospital in Hai Phong.là 9,8%, 20,6%, 22,5%. Mối liên quan giữa Research results: Age and gender: Thebiến chứng thận với đặc điểm lâm sàng và cận disease mainly occurs in people over 50 yearslâm sàng: BN ĐTĐ type 2 có bệnh lý THA kèm old, accounting for 94.2%, women accountingtheo sẽ có nguy cơ bị BCT gấp 2,57 lần những for 61.8%, men accounting for 38.2%. Diet andBN không có THA kèm theo, (p < 0,05). BN exercise: Only 23.7% of patients adhere to dietĐTĐ type 2 không kiểm soát được glucose đói sẽ and exercise. 57.8% of type 2 diabetic patientscó nguy cơ bị BCTĐTĐ giai đoạn 3+4 gấp 3,04 have hypertension. Glucose control status: Thelần những BN kiểm soát glucose máu đói đạt, (p number of patients with control of fasting blood< 0,05). BN ĐTĐ type 2 không kiểm soát được glucose accounts for 30.1%, control of random blood glucose accounts for 19.4%, and HbA1C1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng control accounts for 38.3%. Kidney damage:Chịu trách nhiệm chính: Kê Thị Lan Anh 42.2% of patients have proteinuria (+). In 57.8%Email: kelananh1980@gmail.com of patients with proteinuria (-), 10.8% of patientsNgày nhận bài: 22.3.2021 had MAU (+), 47% of patients had MAU (-);Ngày phản biện khoa học: 25.4.2021 The proportion of diabetic neuropathic patientsNgày duyệt bài: 23.5.2021386 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021with stage 3, 4, 5 respectively 9.8%, 20.6%, tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm22.5%. The association between kidney lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá biếncomplications with clinical and subclinical chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường typefeatures: Type 2 diabetic patients with 2 điều trị tại khoa Nội 3, Bệnh viện hữu nghịhypertension are 2.57 times more likely to Việt Tiệp – Hải Phòng” với 2 mục tiêu sau:develop kidney complication than who without 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâmassociated hypertension, (p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG • Thể trạng béo hoặc quá khứ béo. 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu • Không có xu hướng nhiễm toan ceton. tiến cứu, mô tả cắt ngang. • Nồng độ Insulin, C – peptid máu bình 2.2. Phương pháp chọn mẫu: Lấy theothường hoặc tăng. phương pháp thuận tiện, không xác suất, tích • Kiểm soát đường huyết bằng chế độ lũy dần trong suốt thời gian nghiên cứuăn, tập luyện và hoặc thuốc uống hạ đường chúng tôi thu được 102 bệnh nhân đủ tiêuhuyết có đáp ứng. chuẩn chẩ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại khoa Nội 3, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp – Hải Phòng CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI KHOA NỘI 3, BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP – HẢI PHÒNG Kê Thị Lan Anh1, Phạm Thị Lương1TÓM TẮT 56 HbA1C sẽ có nguy cơ bị BCTĐTĐ giai đoạn 3+4 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 bệnh gấp 3,57 lần những BN kiểm soát tốt, (p < 0,05).nhân đái tháo đường typ 2 có biến chứng thận Từ khóa: đái tháo đường typ 2, biến chứngđiều trị tại khoa Nội 3 bệnh viện Hữu Nghị Việt thận.Tiệp Hải Phòng. Kết quả nghiên cứu: Tuổi và giới: Bệnh chủ SUMMARYyếu gặp ở người trên 50 tuổi, chiếm tỷ lệ 94,2%, STUDY ON CLINICAL ANDNữ chiếm 61,8%, nam chiếm 38,2%. Chế độ ăn SUBCLINICAL CHARACTERISTICSvà luyện tập: Chỉ có 23,7% số bệnh nhân tuân AND ASSESSMENT OF KIDNEYthủ chế độ ăn và luyện tập. 57,8% bệnh nhân COMPLICATIONS IN TYPE 2ĐTĐ type 2 có bệnh lý THA đi kèm. Tình trạng DIABETES PATIENTS TREATED ATkiểm soát glucose máu: Số bệnh nhân kiểm soát INTERNAL MEDICINE DEPARTMENTglucose máu đói đạt chiếm tỷ lệ 30,1%, kiểm 3, VIET TIEP FRIENDSHIP HOSPITALsoát glucose máu bất kỳ chiếm tỷ lệ 19,4%, kiểm - HAI PHONGsoát HbA1C đạt chiếm tỷ lệ 38,3%. Tổn thương A Cross-sectional descriptive study of 102thận: có 42,2% số BN có protein niệu (+). Trong type-2 diabetic patients with kidney57,8% số BN có protein niệu (-), có 10,8% số complications being treated at the Department ofBN có MAU (+), 47% số bệnh nhân có MAU (-); Internal Medicine 3 at Viet Tiep FriendshipTỷ lệ BN có BCTĐTĐ giai đoạn 3, 4, 5 lần lượt Hospital in Hai Phong.là 9,8%, 20,6%, 22,5%. Mối liên quan giữa Research results: Age and gender: Thebiến chứng thận với đặc điểm lâm sàng và cận disease mainly occurs in people over 50 yearslâm sàng: BN ĐTĐ type 2 có bệnh lý THA kèm old, accounting for 94.2%, women accountingtheo sẽ có nguy cơ bị BCT gấp 2,57 lần những for 61.8%, men accounting for 38.2%. Diet andBN không có THA kèm theo, (p < 0,05). BN exercise: Only 23.7% of patients adhere to dietĐTĐ type 2 không kiểm soát được glucose đói sẽ and exercise. 57.8% of type 2 diabetic patientscó nguy cơ bị BCTĐTĐ giai đoạn 3+4 gấp 3,04 have hypertension. Glucose control status: Thelần những BN kiểm soát glucose máu đói đạt, (p number of patients with control of fasting blood< 0,05). BN ĐTĐ type 2 không kiểm soát được glucose accounts for 30.1%, control of random blood glucose accounts for 19.4%, and HbA1C1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng control accounts for 38.3%. Kidney damage:Chịu trách nhiệm chính: Kê Thị Lan Anh 42.2% of patients have proteinuria (+). In 57.8%Email: kelananh1980@gmail.com of patients with proteinuria (-), 10.8% of patientsNgày nhận bài: 22.3.2021 had MAU (+), 47% of patients had MAU (-);Ngày phản biện khoa học: 25.4.2021 The proportion of diabetic neuropathic patientsNgày duyệt bài: 23.5.2021386 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021with stage 3, 4, 5 respectively 9.8%, 20.6%, tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm22.5%. The association between kidney lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá biếncomplications with clinical and subclinical chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường typefeatures: Type 2 diabetic patients with 2 điều trị tại khoa Nội 3, Bệnh viện hữu nghịhypertension are 2.57 times more likely to Việt Tiệp – Hải Phòng” với 2 mục tiêu sau:develop kidney complication than who without 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâmassociated hypertension, (p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG • Thể trạng béo hoặc quá khứ béo. 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu • Không có xu hướng nhiễm toan ceton. tiến cứu, mô tả cắt ngang. • Nồng độ Insulin, C – peptid máu bình 2.2. Phương pháp chọn mẫu: Lấy theothường hoặc tăng. phương pháp thuận tiện, không xác suất, tích • Kiểm soát đường huyết bằng chế độ lũy dần trong suốt thời gian nghiên cứuăn, tập luyện và hoặc thuốc uống hạ đường chúng tôi thu được 102 bệnh nhân đủ tiêuhuyết có đáp ứng. chuẩn chẩ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Bệnh đái tháo đường Đái tháo đường type 2 Kiểm soát đường máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 200 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
Hiệu quả can thiệp dinh dưỡng bằng khẩu phần ăn giàu chất xơ trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
10 trang 188 0 0