Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn điều trị viêm xương chũm mạn tính tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 434.63 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn điều trị viêm xương chũm mạn tính tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ trình bày đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính xương thái dương và thính lực trên bệnh nhân viêm xương chũm mạn tính; Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn điều trị viêm xương chũm mạn tính tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 41/2021 Depression After Stroke, and Associated Risk Factors and Mortality Outcomes, in a Large Cohort of Danish Patients, JAMA Psychiatry. 2016; 73, pp.1032-1040. 7. Khedr E.M., Abdelrahman A.A., Desoky T., et al., (2020), Post-stroke depression: frequency, risk factors, and impact on quality of life among 103 stroke patients - hospital- based study, The Egyptian Journal of Neurology, Psychiatry and Neurosurgery, 56-66. 8. Liu R., Yue Y., et al., (2017), A risk prediction model for post-stroke depression in Chinese stroke survivors based on clinical and socio-psychological features, Oncotarget. 8(38), pp.62891-62899. 9. Perrain R., Mekaoui L., et al., (2020), A meta-analysis of poststroke depression risk factors comparing depressive-related factors versus others, International Psychogeriatrics, pp. 1 - 14. 10.Robert G. R., Ricardo E. J. (2016), Post-Stroke Depression: A Review, American Journal Psychiatry. 173, pp.221-231. 11.Schöttke H., Giabbiconi C.M. (2015), Post-stroke depression and post-stroke anxiety: prevalence and predictors, International Psychogeriatric Association. 27, pp. 1805 - 1812. 12.Shi Y., Yang D.D., Zeng Y.Y., Wu W., (2017), Risk Factors for Post-stroke Depression: A Meta-analysis, 9. 218. 13.Tsai C.S., Wu C.L, Hung T.H., et al., (2016), Incidence and risk factors of poststroke depression in patients with acute ischemic stroke: A 1- year prospective study in Taiwan, Biomedical Journal. 2016, pp.1-6. 14.Vera Schepers, et al. (2009), Prediction of depressive symptoms up to three years post- stroke, Journal Rehabilitation Medicine. 41, pp.930-935. 15.Zhang Y., He J.R, Liang H.B., et al., (2017), Diabetes mellitus is associated with late-onset post-stroke depression, Journal of Affective Disorders. 221, pp.222-226. (Ngày nhận bài: 22/7/2021 - Ngày duyệt đăng: 24/9/2021) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI KHOÉT CHŨM TIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ VIÊM XƯƠNG CHŨM MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG CẦN THƠ Phạm Kế Kiên1*, Phạm Thanh Thế1, Hồ Lê Hoài Nhân2 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ *Email: kekien1994@gmail.com TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ngày nay, viêm xương chũm mạn tính dần trở nên khu trú trên các xương chũm đặc ngà và kém thông bào. Phẫu thuật khoét chũm tiệt căn kinh điển dù đi đường sau tai hay trước tai đều để lại hốc mổ chũm rộng gây kéo dài thời gian khô tai. Phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn thích hợp với hình thái xương chũm này, đảm bảo lấy sạch bệnh tích, rút ngắn thời gian khô tai đồng thời tránh tổn thương cấu trúc lành. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính xương thái dương, thính lực trên bệnh nhân viêm xương chũm mạn tính. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu có can thiệp trên 53 tai viêm xương chũm mạn tính được phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng: Chảy tai chiếm 96,2%, nghe kém chiếm 88,7%, ù tai chiếm 67,9%, 183 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 41/2021 chóng mặt chiếm 5,7%, đau tai chiếm 32,1 %. Đặc điểm cắt lớp vi tính xương thái dương: Xương chũm đặc ngà 83%; kém thông bào 17%. Thính lực: Trung bình ngưỡng nghe đường khí 64,8 ± 23,6dB, trung bình ABG 35,2 ± 15,5dB. Chảy tai và ù tai cải thiện lần lượt là 92,5% và 64,2% sau 3 tháng phẫu thuật. Thời gian khô tai sau phẫu thuật trung bình là 7 ± 3,2 tuần. Kết luận: Viêm xương chũm mạn tính thường với triệu chứng chảy tai, nghe kém, ù tai trên các xương chũm đặc ngà và kém thông bào. Phẫu thuật nội soi khoét chũm tiệt căn là phẫu thuật tổn thương tối thiểu nhưng mang lại hiệu quả tối đa. Từ khóa: Khoét chũm tiệt căn, nội soi khoét chũm tiệt căn, viêm xương chũm mạn tính. ABSTRACT RESEARCHING CLINICAL, SUBCLINICAL FEATURES AND EVALUATING THE RESULTS OF ENDOSCOPIC RADICAL MASTOIDECTOMY SURGERY ON CHRONIC MASTOIDITIS PATIENTS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL AND CAN THO ENT HOSPITAL Pham Ke Kien 1, Pham Thanh The 1, Ho Le Hoai Nhan 2 1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: