Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân thường gặp của đái máu đại thể ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 561.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân thường gặp của đái máu đại thể ở trẻ em tại khoa Nhi, Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận; Xác định mối liên quan giữa lâm sàng, cận lâm sàng với một số nguyên nhân đái máu đại thể thường gặp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân thường gặp của đái máu đại thể ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP CỦA ĐÁI MÁU ĐẠI THỂ Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN Lê Huy Thạch1, Nguyễn Thị Hường1, Lê Quốc Thắng1, Nguyễn Thị Phương Trâm1, Nguyễn Tiến Đạt1, Lê Văn Thanh1TÓM TẮT 22 Kết luận: Khám thực thể chi tiết và đánh giá Đặt vấn đề: Sự phát triển của đái máu đại lâm sàng và cận lâm sàng có thể làm sáng tỏthể là tương đối phổ biến ở trẻ em. nguyên nhân ở hầu hết bệnh nhân đái máu. Mục tiêu: Mô tả lâm sàng, cận lâm sàng và Từ khóa: Đái máu đại thể, Bệnh viện Đamột số nguyên nhân thường gặp của đái máu. khoa tỉnh Ninh Thuận Phương pháp: Nghiên cứu báo cáo hàngloạt ca. SUMMARY Kết quả: Lâm sàng phổ biến nhất là sốt STUDY CLINICAL AND(56,7%), rối loạn xuất tiểu (43,3%), viêm hô hấp PARACLINICAL CHARACTERISTICStrên (36,7%), đau bụng (33,3%). Nguyên nhân ở AND SOME COMMON CAUSES OFcầu thận là phù (95,5%), tăng huyết áp (68,2%) GROSS HEMATURIA IN CHILDRENvà thiểu niệu (68,2%). Ngoài cầu thận: rối loạn Introduction: The development of grossxuất tiểu (87,5%) và đau bụng (62,5%). Xét hematuria is relatively common in children.nghiệm: Hồng cầu niệu 3+ (93,3%), Protein niệu Objective: Describe clinical, subclinical and1+ (50,0%), Bạch cầu niệu 1+ (36,7%). Hồng cầu some common causes of gross hematuria.máu giảm (36,7%), Hemoglobin máu giảm Methods: This study describes a case series.(43,3%). Bạch cầu máu tăng (36,7%), Bạch cầu Results: The most common clinicalđa nhân trung tính tăng 36,7%, Creatinin máu manifestations were fever (56.7%), urinarytăng 16,7%; ASLO dương tính 46,7%. Siêu âm: disorders (43.3%), upper respiratory infectionBệnh lý chủ mô thận là chủ yếu 50%. Nguyên (36.7%), abdominal pain (33.3%). A glomerularnhân: viêm cầu thận cấp 68,2%, viêm bàng cause: edema (27.3%), hypertension (68.2%) andquang 87,5%, hội chứng thận hư 27,3%. Có mối oliguria (68.2%). Nonglomerular etiology:liên quan giữa sốt, đau bụng, rối loạn xuất tiểu urinary disorders (87.5%) and stomachachevới nhóm nguyên nhân đái máu (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024urinary disorders with causes of hematuria trọng, có thể tổn thương thận, tổn thương cầu(p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chọn mẫu thuận tiện liên tiếp, thu thập số 2.4. Phương pháp xử lý số liệuliệu trên phiếu điều tra bằng phương thức Các số liệu được mã hóa và được phânphỏng vấn trực tiếp người mẹ theo bộ câu hỏi tích bằng phần mềm SPSS 20.0, sử dụngsẵn, khám lâm sàng, ghi nhận các kết quả cận phép kiểm 2 và Exact Fisher để kiểm định,lâm sàng, điều trị cũng như các thông tin có ý nghĩa thống kê khi p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 Thiểu niệu 15 68,2 0 0 15 50,0 Rối loạn xuất tiểu 0 0 7 87,5 7 23,3 Đau bụng 0 0 5 62,5 5 16,7 Nhóm đái máu tại cầu thận đa số trẻ có triệu chứng phù (95,5%), tăng huyết áp (68,2%)và thiểu niệu (68,2%). Ở nhóm đái máu ngoài cầu thận là rối loạn xuất tiểu (87,5%) và đaubụng (62,5%). 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3. Đặc điểm xét nghiệm nước tiểu toàn phần (n=30) Tổng phân tích nước tiểu n Tỷ lệ (%) 3+ 28 93,3 HC niệu >3+ 2 6,7 1+ 15 50,0 Protein niệu 2+ 3 10,0 3+ 7 23,3 1+ 11 36,7 Bạch cầu niệu 2+ 3 10,0 Hồng cầu niệu 3+ (93,3%) cao hơn hồng cầu niệu >3+ (6,7%). Protein niệu 1+ cao nhất50,0%. Bạch cầu niệu âm tính là chủ yếu 53,3%. Bảng 4. Đặc điểm xét nghiệm huyết học (n=30) Xét nghiệm Số lượng Tỷ lệ (% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân thường gặp của đái máu đại thể ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP CỦA ĐÁI MÁU ĐẠI THỂ Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUẬN Lê Huy Thạch1, Nguyễn Thị Hường1, Lê Quốc Thắng1, Nguyễn Thị Phương Trâm1, Nguyễn Tiến Đạt1, Lê Văn Thanh1TÓM TẮT 22 Kết luận: Khám thực thể chi tiết và đánh giá Đặt vấn đề: Sự phát triển của đái máu đại lâm sàng và cận lâm sàng có thể làm sáng tỏthể là tương đối phổ biến ở trẻ em. nguyên nhân ở hầu hết bệnh nhân đái máu. Mục tiêu: Mô tả lâm sàng, cận lâm sàng và Từ khóa: Đái máu đại thể, Bệnh viện Đamột số nguyên nhân thường gặp của đái máu. khoa tỉnh Ninh Thuận Phương pháp: Nghiên cứu báo cáo hàngloạt ca. SUMMARY Kết quả: Lâm sàng phổ biến nhất là sốt STUDY CLINICAL AND(56,7%), rối loạn xuất tiểu (43,3%), viêm hô hấp PARACLINICAL CHARACTERISTICStrên (36,7%), đau bụng (33,3%). Nguyên nhân ở AND SOME COMMON CAUSES OFcầu thận là phù (95,5%), tăng huyết áp (68,2%) GROSS HEMATURIA IN CHILDRENvà thiểu niệu (68,2%). Ngoài cầu thận: rối loạn Introduction: The development of grossxuất tiểu (87,5%) và đau bụng (62,5%). Xét hematuria is relatively common in children.nghiệm: Hồng cầu niệu 3+ (93,3%), Protein niệu Objective: Describe clinical, subclinical and1+ (50,0%), Bạch cầu niệu 1+ (36,7%). Hồng cầu some common causes of gross hematuria.máu giảm (36,7%), Hemoglobin máu giảm Methods: This study describes a case series.(43,3%). Bạch cầu máu tăng (36,7%), Bạch cầu Results: The most common clinicalđa nhân trung tính tăng 36,7%, Creatinin máu manifestations were fever (56.7%), urinarytăng 16,7%; ASLO dương tính 46,7%. Siêu âm: disorders (43.3%), upper respiratory infectionBệnh lý chủ mô thận là chủ yếu 50%. Nguyên (36.7%), abdominal pain (33.3%). A glomerularnhân: viêm cầu thận cấp 68,2%, viêm bàng cause: edema (27.3%), hypertension (68.2%) andquang 87,5%, hội chứng thận hư 27,3%. Có mối oliguria (68.2%). Nonglomerular etiology:liên quan giữa sốt, đau bụng, rối loạn xuất tiểu urinary disorders (87.5%) and stomachachevới nhóm nguyên nhân đái máu (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024urinary disorders with causes of hematuria trọng, có thể tổn thương thận, tổn thương cầu(p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chọn mẫu thuận tiện liên tiếp, thu thập số 2.4. Phương pháp xử lý số liệuliệu trên phiếu điều tra bằng phương thức Các số liệu được mã hóa và được phânphỏng vấn trực tiếp người mẹ theo bộ câu hỏi tích bằng phần mềm SPSS 20.0, sử dụngsẵn, khám lâm sàng, ghi nhận các kết quả cận phép kiểm 2 và Exact Fisher để kiểm định,lâm sàng, điều trị cũng như các thông tin có ý nghĩa thống kê khi p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 Thiểu niệu 15 68,2 0 0 15 50,0 Rối loạn xuất tiểu 0 0 7 87,5 7 23,3 Đau bụng 0 0 5 62,5 5 16,7 Nhóm đái máu tại cầu thận đa số trẻ có triệu chứng phù (95,5%), tăng huyết áp (68,2%)và thiểu niệu (68,2%). Ở nhóm đái máu ngoài cầu thận là rối loạn xuất tiểu (87,5%) và đaubụng (62,5%). 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3. Đặc điểm xét nghiệm nước tiểu toàn phần (n=30) Tổng phân tích nước tiểu n Tỷ lệ (%) 3+ 28 93,3 HC niệu >3+ 2 6,7 1+ 15 50,0 Protein niệu 2+ 3 10,0 3+ 7 23,3 1+ 11 36,7 Bạch cầu niệu 2+ 3 10,0 Hồng cầu niệu 3+ (93,3%) cao hơn hồng cầu niệu >3+ (6,7%). Protein niệu 1+ cao nhất50,0%. Bạch cầu niệu âm tính là chủ yếu 53,3%. Bảng 4. Đặc điểm xét nghiệm huyết học (n=30) Xét nghiệm Số lượng Tỷ lệ (% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái máu đại thể Đặc điểm lâm sàng đái máu đại thể Khám thực thể Tổn thương cầu thậnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0
-
9 trang 199 0 0