Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và protein V600E của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.67 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú, xác định tỷ lệ bộc lộ Protein V600E trong ung thư tuyến giáp thể nhú bằng hóa mô miễn dịch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và protein V600E của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PROTEIN V600E CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP THỂ NHÚ Đoàn Trung Hiếu¹, Tống Xuân Thắng²TÓM TẮT The lympho node on group II, III, IV has metastatic lympho node ratio similar to the result of lymph node 58 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm on ultrasound, the Lymph node on group VI has 18/62sàng của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú, xác lymph nodes detected on surgery. So there were 7định tỷ lệ bộc lộ Protein V600E trong ung thư tuyến patients with lympho node detection but not detectedgiáp thể nhú bằng hóa mô miễn dịch. Đối tượng và by ultrasound. The rate of expression ofprotein V600Ephương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu in papillar thyroid carcinoma is 29/62 (46.8%). Thetheo phương pháp mô tả cắt ngang, trên 62 bệnh rate of expression of V600E protein appears in everynhân bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh stage of papillary thyroid carcinoma.viện Bạch Mai từ T9/2018 đến T5/2019. Kết quả: Tỷ Key word: BRAF V600E in papillay thyroidlệ phát hiện hạch trong UTTG trên siêu âm 30/62 carcinoma. Papillary thyroid carcinoma.bệnh nhân, với độ nhạy 23/30 trong đó hạch nhómII,V độ nhậy cao nhất 100%, nhóm IV nhóm VI là: I. ĐẶT VẤN ĐỀ7/10, 11/15. Tỷ lệ hạch di căn trong phẫu thuật, hạch Ung thư tuyến giáp là bệnh ác tính thườngnhóm II, III, IV có tỷ lệ hạch di căn tương đồng vớikết quả hạch trên siêu âm, nhóm VI có 18/62 hạch gặp, chiểm 90% trong nhóm ung thư nội tiết,phát hiện trên phẫu thuật, so với kết quả siêu âm có 7 nhưng chỉ khoảng 1% trong ung thư nói chung.bệnh nhân co hạch nhưng không phát hiện trên siêu Tỷ lệ mắc thường gặp ở nữ nhiều hơnâm. Tỷ lệ bộc lộ protein V600E trong UTTG: 29/62 nam[1],[2]. Mô bệnh học ung thư tuyến giápchiếm 46,8%, Tỷ lệ bôc lộ protein V600E xuất hiện ở được chia làm ung thư tuyến giáp thể biệt hóamọi giai đoạn u trong UTTG. Kết luận: Đặc điểm lâmsàng ung thư tuyến giáp hiện nay ngày càng nghèo làn, (thể nang, thể nhú), ung thư tuyến giáp thể tủy,chẩn đoán chủ yêu dựa vào thăm khám cận lâm sàng. ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa, trong đóPhẫu thuật nạo vét nhóm hạch cần phải xem xét không thể thể nhú chiếm 89,3%[3]. Trong ung thưchỉ qua thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng, mà còn vùng đầu cổ nói chung và ung thư tuyến giáp nóiphải được đánh giá kỹ càng trong phẫu thuật. Tỷ lệ bộc riêng, tiên lượng phụ thuộc vào việc kiểm xoátlộ proteinV600E trong nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở khối U tại chỗ, kiểm xoát hạch,tình trạng di cănviệc xác định tỷ lệ, và không liên quan đến giai đoạnphát triển U. Nhưng đây cũng là 1 yếu tố quan trong để xa, ngoài ra kết quả mô bệnh học khối u,hạchtheo dõi, tiên lượng bệnh sau phẫu thuật. cũng là một trong yếu tố quan trọng trong tiên Từ khóa: Ung thư tuyến giáp thể nhú, BRAF lượng bệnh. Điều trị UTTG thể nhú hiện nay kếtV600E trong ung thư tuyến giáp. hợp phẫu thuật với đồng vị phóng xạ I-131, xạ ngoài, hóa trị liệu, hormone liệu pháp. Trong đóSUMMARY phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp được thống STUDY ON CLINICAL, SUBCLINICAL nhất rõ ràng, tuy nhiên việc nạo vét hạch cổ diCHARACTER AND PROTEIN EXPRESSION’S RATE căn, vấn đề nạo vét nhóm hạch có nguy cơ caoOF V600E IN PAPILLARY THYROID CARCINOMA vẫn còn nhiều tranh luận. Theo guideline hiệp Objectives: To evaluate the clinical, subclinical ofpapillary thyroid carcinoma and determine the rate of hội tuyến giáp Hoa Kỳ 2006, khi phẫu thuật cắtProtein V600E expression in papillary thyroid toàn bộ tuyến giáp, vét hạch nhóm VI và nhómcarcinoma by immuno-histochemistry. Material and II-IV thì tỷ lệ tái phát thấp hơn so với nhómmethods: Studiedon 62 patients with papillary thyroid không nạo vét hạch, tỷ lệ thyroglobulin cũngcarcinoma at Bach Mai hospital from September 2018 thấp hơn [4][5].to May 2019. Results ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và protein V600E của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PROTEIN V600E CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP THỂ NHÚ Đoàn Trung Hiếu¹, Tống Xuân Thắng²TÓM TẮT The lympho node on group II, III, IV has metastatic lympho node ratio similar to the result of lymph node 58 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm on ultrasound, the Lymph node on group VI has 18/62sàng của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú, xác lymph nodes detected on surgery. So there were 7định tỷ lệ bộc lộ Protein V600E trong ung thư tuyến patients with lympho node detection but not detectedgiáp thể nhú bằng hóa mô miễn dịch. Đối tượng và by ultrasound. The rate of expression ofprotein V600Ephương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu in papillar thyroid carcinoma is 29/62 (46.8%). Thetheo phương pháp mô tả cắt ngang, trên 62 bệnh rate of expression of V600E protein appears in everynhân bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh stage of papillary thyroid carcinoma.viện Bạch Mai từ T9/2018 đến T5/2019. Kết quả: Tỷ Key word: BRAF V600E in papillay thyroidlệ phát hiện hạch trong UTTG trên siêu âm 30/62 carcinoma. Papillary thyroid carcinoma.bệnh nhân, với độ nhạy 23/30 trong đó hạch nhómII,V độ nhậy cao nhất 100%, nhóm IV nhóm VI là: I. ĐẶT VẤN ĐỀ7/10, 11/15. Tỷ lệ hạch di căn trong phẫu thuật, hạch Ung thư tuyến giáp là bệnh ác tính thườngnhóm II, III, IV có tỷ lệ hạch di căn tương đồng vớikết quả hạch trên siêu âm, nhóm VI có 18/62 hạch gặp, chiểm 90% trong nhóm ung thư nội tiết,phát hiện trên phẫu thuật, so với kết quả siêu âm có 7 nhưng chỉ khoảng 1% trong ung thư nói chung.bệnh nhân co hạch nhưng không phát hiện trên siêu Tỷ lệ mắc thường gặp ở nữ nhiều hơnâm. Tỷ lệ bộc lộ protein V600E trong UTTG: 29/62 nam[1],[2]. Mô bệnh học ung thư tuyến giápchiếm 46,8%, Tỷ lệ bôc lộ protein V600E xuất hiện ở được chia làm ung thư tuyến giáp thể biệt hóamọi giai đoạn u trong UTTG. Kết luận: Đặc điểm lâmsàng ung thư tuyến giáp hiện nay ngày càng nghèo làn, (thể nang, thể nhú), ung thư tuyến giáp thể tủy,chẩn đoán chủ yêu dựa vào thăm khám cận lâm sàng. ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa, trong đóPhẫu thuật nạo vét nhóm hạch cần phải xem xét không thể thể nhú chiếm 89,3%[3]. Trong ung thưchỉ qua thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng, mà còn vùng đầu cổ nói chung và ung thư tuyến giáp nóiphải được đánh giá kỹ càng trong phẫu thuật. Tỷ lệ bộc riêng, tiên lượng phụ thuộc vào việc kiểm xoátlộ proteinV600E trong nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở khối U tại chỗ, kiểm xoát hạch,tình trạng di cănviệc xác định tỷ lệ, và không liên quan đến giai đoạnphát triển U. Nhưng đây cũng là 1 yếu tố quan trong để xa, ngoài ra kết quả mô bệnh học khối u,hạchtheo dõi, tiên lượng bệnh sau phẫu thuật. cũng là một trong yếu tố quan trọng trong tiên Từ khóa: Ung thư tuyến giáp thể nhú, BRAF lượng bệnh. Điều trị UTTG thể nhú hiện nay kếtV600E trong ung thư tuyến giáp. hợp phẫu thuật với đồng vị phóng xạ I-131, xạ ngoài, hóa trị liệu, hormone liệu pháp. Trong đóSUMMARY phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp được thống STUDY ON CLINICAL, SUBCLINICAL nhất rõ ràng, tuy nhiên việc nạo vét hạch cổ diCHARACTER AND PROTEIN EXPRESSION’S RATE căn, vấn đề nạo vét nhóm hạch có nguy cơ caoOF V600E IN PAPILLARY THYROID CARCINOMA vẫn còn nhiều tranh luận. Theo guideline hiệp Objectives: To evaluate the clinical, subclinical ofpapillary thyroid carcinoma and determine the rate of hội tuyến giáp Hoa Kỳ 2006, khi phẫu thuật cắtProtein V600E expression in papillary thyroid toàn bộ tuyến giáp, vét hạch nhóm VI và nhómcarcinoma by immuno-histochemistry. Material and II-IV thì tỷ lệ tái phát thấp hơn so với nhómmethods: Studiedon 62 patients with papillary thyroid không nạo vét hạch, tỷ lệ thyroglobulin cũngcarcinoma at Bach Mai hospital from September 2018 thấp hơn [4][5].to May 2019. Results ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến giáp Ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú Đặc điểm lâm sàng ung thư tuyến giáp Hóa mô miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0