Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật tại Bệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ năm 2016-2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 748.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật tại bệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ 2016 đến 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt bệnh, 170 bệnh nhân được chẩn đoán viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật (VMNN) tại Bệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ năm 2016 đến 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật tại Bệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ năm 2016-2020 vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 Intracranial Anastomoses and Supply to the https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK556061/ Cranial Nerves: Vessels the Neurointerventionalist 8. ‘Carotid artery: Anatomy, function, disease, Needs to Know’, Am. J. Neuroradiol., vol. 30, no. and more’. 8, pp. 1459–1468, Sep. 2009, doi: https://www.medicalnewstoday.com/articles/carot 10.3174/ajnr.A1500. id-artery (accessed Aug. 24, 2022).7. M. Charlick and J. M. Das, Anatomy, Head 9. ‘Frontiers | Endovascular embolization of and Neck, Internal Carotid Arteries. head and neck tumors’. StatPearls Publishing, 2021. Accessed: Aug. 24, https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fneur 2022. [Online]. Available: .2011.00064/full (accessed Aug. 24, 2022). NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM MỦ NỘI NHÃN SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020 Nguyễn Văn Huynh1, Thẩm Trương Khánh Vân2TÓM TẮT phòng gặp ở 81,2% các trường hợp. Do tình trạng viêm bán phần trước nhiều nên có 78.1% không quan 76 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sát được dịch kính, 21,9% trường hợp còn lại có dịchsàng của Viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật tại bệnh kính đụ độ 5 nên không uan sát được võng mạc. Kếtviện Mắt Trung ương giai đoạn từ 2016 đến 2020. Đối luận: Đối với mỗi hình thái VMNN sau phẫu thuậttượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu khác nhau có sự phân bố lứa tuổi mắc MVNN kháchồi cứu, mô tả loạt bệnh, 170 bệnh nhân được chẩn nhau. VMNN sau phẫu thuật thể thủy tinh và sau phẫuđoán viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật (VMNN) tại thuật cắt bè phối hợp đặt không đặt thể thủy tinh tậpBệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ năm 2016 đếb trung ở tuổi già. VMNN sau phẫu thuật qua pars -2020. Hồ sơ đủ thông tin nghiên cứu. Các tiêu chí plana và VMNN sau phẫu thuật khác tập trung ở trẻnghiên cứu bao gồm: tuổi, giới, mắt bị bệnh, các hình em và trung tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh của nam và nữ nhưthái VMNN sau phẫu thuật bệnh lý toàn thân, thời gian nhau (nam/nữ=1.33/1). Tần suất mắc bệnh liên quankhởi phát triệu chứng đến khi vào viện, thị lực vào đến hình thái phẫu thuật can thiệp nội nhãn. VMNNbiện, nhãn áp vào viện, tình trạng giác mạc, tiền sau phẫu thể thủy tinh hay gặp nhiều nhất. Hầu hếtphòng, ánh đồng tử, độ đục dịch kính. Kết quả: bệnh nhân đến viện trong tình trạng viêm mủ tỏa lanTrung bình 170 trường hợp VMNN sau phẫu thuật mỗi cả bán phần trước và bán phần sau.năm. Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu là 50,39 Từ khóa: Viêm mủ nội nhãn.± 20,64. Đối với mỗi hình thái VMNN sau phẫu thuậtkhác nhau có sự phân bố lứa tuổi mắc VMNN sau phẫu SUMMARYthuật khác nhau. VMNN sau phẫu thuật thể thủy tinhtập trung ở người lớn tuổi với 54,7% bệnh nhân trên CLINICAL AND PARACLINICAL60 tuổi. 20,6% VMNN nội nhãn sau phẫu thuật qua CHARACTERISTICS OF POST - OPERATIVEpars - plana hay gặp ở độ tuổi trưởng thành. Tỷ lệ ENDOPHTHALMITIS AT VIETNAM NATIONALmắc bệnh của nam và nữ không có sự khác biệt EYE HOSPITAL FROM 2016 TO 2020(nam/nữ=1.33/1). Mắt phải và mắt trái có tỷ lệ mắc Objectives: To describe clinical and paraclinicalbệnh ngang nhau. Không có sự khác biệt đáng kể giữa characteristics of post - operative endophthalmitis athai mắt. Bệnh lý toàn thân gặp ở 20,6%. Trong đó Vietnam National Eye Hospital from 2016 to 2020.bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, viêm đường Subjects and Methods: It was a retrospective, casehô hấp, sốt là các bệnh lý hay gặp. VMNN sau phẫu series descriptive study including 170 patientsthuật thể thủy tinh hay gặp nhất (54.7%), VMNN sau diagnosed with post-operative endophthalmitis atphẫu thuật qua pars – plana và VMNN sau phẫu thuật Vietnam National Eye Hospital from 2016 to 2020. Thekhác chiếm tỷ lệ tương đương nha (20,6% và 20,0%). research valuables included: age, gender, diseasedVMNN sau cắt bè phối hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo eye, morphologies of post - operative endophthalmitishoặc không đặt chiếm tỷ lệ thấp nhất (4.7%). Thị lực , systemic pathology, time from onset to hospitalvào viện của đa số bệnh nhân thấp (35,3% trường admission, initial visual acuity (VA), initial intraocularhợp ST (+), 44,7% trường hợp thị lực BBT). Ở bán pressure, corneal status, anterior chamber status,phần trước có 71,2% giác mạc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật tại Bệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ năm 2016-2020 vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 Intracranial Anastomoses and Supply to the https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK556061/ Cranial Nerves: Vessels the Neurointerventionalist 8. ‘Carotid artery: Anatomy, function, disease, Needs to Know’, Am. J. Neuroradiol., vol. 30, no. and more’. 8, pp. 1459–1468, Sep. 2009, doi: https://www.medicalnewstoday.com/articles/carot 10.3174/ajnr.A1500. id-artery (accessed Aug. 24, 2022).7. M. Charlick and J. M. Das, Anatomy, Head 9. ‘Frontiers | Endovascular embolization of and Neck, Internal Carotid Arteries. head and neck tumors’. StatPearls Publishing, 2021. Accessed: Aug. 24, https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fneur 2022. [Online]. Available: .2011.00064/full (accessed Aug. 24, 2022). NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM MỦ NỘI NHÃN SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020 Nguyễn Văn Huynh1, Thẩm Trương Khánh Vân2TÓM TẮT phòng gặp ở 81,2% các trường hợp. Do tình trạng viêm bán phần trước nhiều nên có 78.1% không quan 76 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sát được dịch kính, 21,9% trường hợp còn lại có dịchsàng của Viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật tại bệnh kính đụ độ 5 nên không uan sát được võng mạc. Kếtviện Mắt Trung ương giai đoạn từ 2016 đến 2020. Đối luận: Đối với mỗi hình thái VMNN sau phẫu thuậttượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu khác nhau có sự phân bố lứa tuổi mắc MVNN kháchồi cứu, mô tả loạt bệnh, 170 bệnh nhân được chẩn nhau. VMNN sau phẫu thuật thể thủy tinh và sau phẫuđoán viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật (VMNN) tại thuật cắt bè phối hợp đặt không đặt thể thủy tinh tậpBệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn từ năm 2016 đếb trung ở tuổi già. VMNN sau phẫu thuật qua pars -2020. Hồ sơ đủ thông tin nghiên cứu. Các tiêu chí plana và VMNN sau phẫu thuật khác tập trung ở trẻnghiên cứu bao gồm: tuổi, giới, mắt bị bệnh, các hình em và trung tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh của nam và nữ nhưthái VMNN sau phẫu thuật bệnh lý toàn thân, thời gian nhau (nam/nữ=1.33/1). Tần suất mắc bệnh liên quankhởi phát triệu chứng đến khi vào viện, thị lực vào đến hình thái phẫu thuật can thiệp nội nhãn. VMNNbiện, nhãn áp vào viện, tình trạng giác mạc, tiền sau phẫu thể thủy tinh hay gặp nhiều nhất. Hầu hếtphòng, ánh đồng tử, độ đục dịch kính. Kết quả: bệnh nhân đến viện trong tình trạng viêm mủ tỏa lanTrung bình 170 trường hợp VMNN sau phẫu thuật mỗi cả bán phần trước và bán phần sau.năm. Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu là 50,39 Từ khóa: Viêm mủ nội nhãn.± 20,64. Đối với mỗi hình thái VMNN sau phẫu thuậtkhác nhau có sự phân bố lứa tuổi mắc VMNN sau phẫu SUMMARYthuật khác nhau. VMNN sau phẫu thuật thể thủy tinhtập trung ở người lớn tuổi với 54,7% bệnh nhân trên CLINICAL AND PARACLINICAL60 tuổi. 20,6% VMNN nội nhãn sau phẫu thuật qua CHARACTERISTICS OF POST - OPERATIVEpars - plana hay gặp ở độ tuổi trưởng thành. Tỷ lệ ENDOPHTHALMITIS AT VIETNAM NATIONALmắc bệnh của nam và nữ không có sự khác biệt EYE HOSPITAL FROM 2016 TO 2020(nam/nữ=1.33/1). Mắt phải và mắt trái có tỷ lệ mắc Objectives: To describe clinical and paraclinicalbệnh ngang nhau. Không có sự khác biệt đáng kể giữa characteristics of post - operative endophthalmitis athai mắt. Bệnh lý toàn thân gặp ở 20,6%. Trong đó Vietnam National Eye Hospital from 2016 to 2020.bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, viêm đường Subjects and Methods: It was a retrospective, casehô hấp, sốt là các bệnh lý hay gặp. VMNN sau phẫu series descriptive study including 170 patientsthuật thể thủy tinh hay gặp nhất (54.7%), VMNN sau diagnosed with post-operative endophthalmitis atphẫu thuật qua pars – plana và VMNN sau phẫu thuật Vietnam National Eye Hospital from 2016 to 2020. Thekhác chiếm tỷ lệ tương đương nha (20,6% và 20,0%). research valuables included: age, gender, diseasedVMNN sau cắt bè phối hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo eye, morphologies of post - operative endophthalmitishoặc không đặt chiếm tỷ lệ thấp nhất (4.7%). Thị lực , systemic pathology, time from onset to hospitalvào viện của đa số bệnh nhân thấp (35,3% trường admission, initial visual acuity (VA), initial intraocularhợp ST (+), 44,7% trường hợp thị lực BBT). Ở bán pressure, corneal status, anterior chamber status,phần trước có 71,2% giác mạc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm mủ nội nhãn Đặc điểm lâm sàng viêm mủ nội nhãn Đặc điểm cận lâm sàng viêm mủ nội nhãn Điều trị viêm mủ nội nhãnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0