Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của răng cối nhỏ đã nội nha tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2019-2021
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 810.76 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những thay đổi tiến triển của bệnh lý và quy trình điều trị tủy đã làm thay đổi đặc tính, giảm sức khỏe và độ vững bền của răng. Nhằm có cái nhìn tổng quát về đặc điểm lâm sàng của các răng cối nhỏ bị sâu đã điều trị tủy tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2019-2021. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng của các răng cối nhỏ đã nội nha tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2019-2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của răng cối nhỏ đã nội nha tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2019-2021 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 37/2021 arthroplasty without patella resurfacing, Clin Orthop Surg,1,(7),54-61. 9. F. Rosso, U. Cottino, M. Olivero, D. E. Bonasia, M. Bruzzone and R. Rossi(2018),Medium- term follow-up of 149 mobile-bearing total knee arthroplasties and evaluation of prognostic factors influencing outcomes,J Orthop Surg (Hong Kong),1,(26). 10. Ahmad Hafiz Zulkifly, Masbah O and G. Ruslan(2011), Total Knee Replacement: 12 Years Retrospective Review and Experience, Malaysian Orthopaedic Journal,5), 34-39. (Ngày nhận bài: 18/05/2021 - Ngày duyệt đăng: 30/6/2021) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RĂNG CỐI NHỎ ĐÃ NỘI NHA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ, NĂM 2019-2021 La Kim Phượng*, Đỗ Thị Thảo, Võ Huỳnh Trang Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email:lakimphuong307@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Những thay đổi tiến triển của bệnh lý và quy trình điều trị tủy đã làm thay đổiđặc tính, giảm sức khỏe và độ vững bền của răng. Nhằm có cái nhìn tổng quát về đặc điểm lâm sàngcủa các răng cối nhỏ bị sâu đã điều trị tủy tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2019-2021.Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của các răng cối nhỏ đã nội nha tại Bệnh việnTrường Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2019-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân có răng cối nhỏ đã được điều trị nội nha có mất một đến haithành gần và/hoặc xa. Kết quả: Nhóm 18-39 tuổi chiếm tỉ lệ cao (58,9%) trong mẫu nghiên cứu. Nữ(66,1%) thường gặp hơn nam (33,9%). Trình độ Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học chiếm đa số(48,2%). Tỉ lệ răng cối nhỏ đã điều trị nội nha ở hàm trên (66%) cao hơn so với hàm dưới (34%).Trong số các răng cối nhỏ đã điều trị nội nha ở hàm trên, bên phải (44,6%) chiếm tỉ lệ cao hơn bêntrái (21,4%). Trong số các răng cối nhỏ đã điều trị nội nha ở hàm dưới, bên trái (23,2%) chiếm tỉlệ cao hơn bên phải (10,8%). Khớp cắn còn răng đối diện (89,3%) chiếm đa số so với mất răng đốidiện (10,7%). Kích thước xoang sâu lớn (82,1%), trung bình (17,9%) và không có răng có xoangsâu kích thước nhỏ. Mất thành xa thường gặp, kế đến là mất thành gần và mất cả hai thành với tỉ lệlần lượt là 51,8%, 42,9%, 5,3%. Kết luận: Răng cối nhỏ hàm trên là răng có tỉ lệ điều trị tủy caonhất, xoang sâu thường có kích thước lớn và mất một thành gần hoặc xa. Từ khóa: nội nha, răng cối nhỏ, sâu rangABSTRACT CLINICAL CHARACTERISTICS OF ENDODONTICALLY TREATED BICUSPIDS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICAL AND PHARMACY HOSPITAL IN 2019-2021 La Kim Phuong*, Do Thi Thao, Vo Huynh Trang Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Progressive changes in the pathology and treatment process of the root canalhave changed the properties, reducing the health and durability of teeth . In order to have a generaloverview of the clinical features of endodontically treated bicuspids at Can Tho University of 174 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 37/2021Medicine and Pharmacy Hospital in 2019-2021. Objectives: To describe the clinical features ofendodontically treated bicuspids. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study in 56patients who had endodontically treated bicuspids. Results: The age of group 18-39 accounted fora high proportion (58.9%) in the study sample. Women (66.1%) were more common than men(33.9%). Educational background: Undergraduates - Graduates - Postgraduates (48.2%). Thepercentages of bicuspids with endodontic treatment in the upper jaw (66%) were higher than thatof the lower jaw (34%). Among the bicuspids with endodontic treatment in the upper right jaw, theright side (44.6%) accounted for a higher rate than the left (21.4%). Among the bicuspids withendodontic treatment in the lower jaw, the left side (23.2%) accounted for a higher rate than theright (10.8%). Enlarged lesion was 82.1%, moderate lesion was 17.9% and minimal lesion is 0%.The figure of distal wall loss, mesial wall loss and mesial – occlusal – distal wall loss was 51.8%,42.9%, 5.3%, respectively. Conclusions: The upper bicuspids are the teeth with the highest rate ofroot canal treatment, the caries are usually of enlarged size and have mesial or distal wall loss. Keywords: bicuspids, caries, endodontics.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Răng cối nhỏ chiếm vị trí giữa răng nanh và răng cối lớn, là răng chuyển tiếp giữanhóm răng trước và nhóm răng sau [6]. Tỉ lệ răng cối nhỏ được điề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của răng cối nhỏ đã nội nha tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2019-2021 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 37/2021 arthroplasty without patella resurfacing, Clin Orthop Surg,1,(7),54-61. 9. F. Rosso, U. Cottino, M. Olivero, D. E. Bonasia, M. Bruzzone and R. Rossi(2018),Medium- term follow-up of 149 mobile-bearing total knee arthroplasties and evaluation of prognostic factors influencing outcomes,J Orthop Surg (Hong Kong),1,(26). 10. Ahmad Hafiz Zulkifly, Masbah O and G. Ruslan(2011), Total Knee Replacement: 12 Years Retrospective Review and Experience, Malaysian Orthopaedic Journal,5), 34-39. (Ngày nhận bài: 18/05/2021 - Ngày duyệt đăng: 30/6/2021) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RĂNG CỐI NHỎ ĐÃ NỘI NHA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ, NĂM 2019-2021 La Kim Phượng*, Đỗ Thị Thảo, Võ Huỳnh Trang Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email:lakimphuong307@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Những thay đổi tiến triển của bệnh lý và quy trình điều trị tủy đã làm thay đổiđặc tính, giảm sức khỏe và độ vững bền của răng. Nhằm có cái nhìn tổng quát về đặc điểm lâm sàngcủa các răng cối nhỏ bị sâu đã điều trị tủy tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2019-2021.Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của các răng cối nhỏ đã nội nha tại Bệnh việnTrường Đại học Y Dược Cần Thơ, năm 2019-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân có răng cối nhỏ đã được điều trị nội nha có mất một đến haithành gần và/hoặc xa. Kết quả: Nhóm 18-39 tuổi chiếm tỉ lệ cao (58,9%) trong mẫu nghiên cứu. Nữ(66,1%) thường gặp hơn nam (33,9%). Trình độ Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học chiếm đa số(48,2%). Tỉ lệ răng cối nhỏ đã điều trị nội nha ở hàm trên (66%) cao hơn so với hàm dưới (34%).Trong số các răng cối nhỏ đã điều trị nội nha ở hàm trên, bên phải (44,6%) chiếm tỉ lệ cao hơn bêntrái (21,4%). Trong số các răng cối nhỏ đã điều trị nội nha ở hàm dưới, bên trái (23,2%) chiếm tỉlệ cao hơn bên phải (10,8%). Khớp cắn còn răng đối diện (89,3%) chiếm đa số so với mất răng đốidiện (10,7%). Kích thước xoang sâu lớn (82,1%), trung bình (17,9%) và không có răng có xoangsâu kích thước nhỏ. Mất thành xa thường gặp, kế đến là mất thành gần và mất cả hai thành với tỉ lệlần lượt là 51,8%, 42,9%, 5,3%. Kết luận: Răng cối nhỏ hàm trên là răng có tỉ lệ điều trị tủy caonhất, xoang sâu thường có kích thước lớn và mất một thành gần hoặc xa. Từ khóa: nội nha, răng cối nhỏ, sâu rangABSTRACT CLINICAL CHARACTERISTICS OF ENDODONTICALLY TREATED BICUSPIDS AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICAL AND PHARMACY HOSPITAL IN 2019-2021 La Kim Phuong*, Do Thi Thao, Vo Huynh Trang Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Progressive changes in the pathology and treatment process of the root canalhave changed the properties, reducing the health and durability of teeth . In order to have a generaloverview of the clinical features of endodontically treated bicuspids at Can Tho University of 174 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 37/2021Medicine and Pharmacy Hospital in 2019-2021. Objectives: To describe the clinical features ofendodontically treated bicuspids. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study in 56patients who had endodontically treated bicuspids. Results: The age of group 18-39 accounted fora high proportion (58.9%) in the study sample. Women (66.1%) were more common than men(33.9%). Educational background: Undergraduates - Graduates - Postgraduates (48.2%). Thepercentages of bicuspids with endodontic treatment in the upper jaw (66%) were higher than thatof the lower jaw (34%). Among the bicuspids with endodontic treatment in the upper right jaw, theright side (44.6%) accounted for a higher rate than the left (21.4%). Among the bicuspids withendodontic treatment in the lower jaw, the left side (23.2%) accounted for a higher rate than theright (10.8%). Enlarged lesion was 82.1%, moderate lesion was 17.9% and minimal lesion is 0%.The figure of distal wall loss, mesial wall loss and mesial – occlusal – distal wall loss was 51.8%,42.9%, 5.3%, respectively. Conclusions: The upper bicuspids are the teeth with the highest rate ofroot canal treatment, the caries are usually of enlarged size and have mesial or distal wall loss. Keywords: bicuspids, caries, endodontics.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Răng cối nhỏ chiếm vị trí giữa răng nanh và răng cối lớn, là răng chuyển tiếp giữanhóm răng trước và nhóm răng sau [6]. Tỉ lệ răng cối nhỏ được điề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Răng cối nhỏ Quy trình điều trị tủy Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 292 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
10 trang 195 1 0
-
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0