Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đối chiếu chụp cắt lớp vi tính của ung thư hạ họng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 887.28 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư hạ họng là một u ác tính xuất phát từ lớp biểu mô Malpighi của niêm mạc bao phủ vùng hạ họng. Ung thư hạ họng chiếm khoảng 5 – 6% trong tổng số các loại ung thư. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, đối chiếu tổn thương u với chụp CLVT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đối chiếu chụp cắt lớp vi tính của ung thư hạ họng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐỐI CHIẾU CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA UNG THƯ HẠ HỌNG Nguyễn Quốc Dũng1, Bùi Diệu1, Nguyễn Đình Phúc2, Tống Xuân Thắng2TÓM TẮT 17 loại ung thư nói chung, đứng thứ hai trong các Ung thư hạ họng là một u ác tính xuất phát từ lớp ung thư vùng đàu cổ, sau ung thư vòm. Ở Phápbiểu mô Malpighi của niêm mạc bao phủ vùng hạ ung thư hạ họng chiếm khoảng 12,15 % tronghọng. Ung thư hạ họng chiếm khoảng 5 – 6% trong tổng số các ung thư của đường ăn, đường thởtổng số các loại ung thư. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm trên và chiếm 1% trong tổng số các loại ung thư.lâm sàng, đối chiếu tổn thương u với chụp CLVT. Đốitượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả từng Ở Mỹ ung thư hạ họng chiếm khoảng 5 – 10%ca,can thiệp, tiến cứu trên 62 bệnh nhân được điều trị trong tổng số các ung thư đường tiêu hóa trện,tại viện Tai – Mũi – Họng Trung Ương. Kết quả và khoảng 0,5% trong tổng số các khối u ác tính,bàn luận: tuổi gặp nhiều từ 40 – 70 chiếm 88,7%. khoảng 24% các trường hợp vùng hạ họng,Nam chiếm 96,8%. 93,5 % các trường hợp có yếu tố thanh quản, hàng năm số ca mắc mới lànguy cơ. Hầu hết bệnh nhân vào viện là do rối loạnnuốt chiếm 62,3%. Xoang lê là vị trí u nguyên phát 1,22/100.000 nam giới. Ở Anh, số ca mắc mới làgặp nhiều nhất chiếm 91,9%. Ở xoang lê đa phần 1/100.000 nam giới. Hạch cổ trong ung thư hạkhối u xuất phát từ thành trong. Khi đối chiếu lâm họng thường xuất hiện sớm, ảnh hưởng đến tiênsàng và CLVT về vị trí xuất phát của u cũng như phân lượng. Đề tài Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ungđộ T có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. thư hạ họng qua 62 bệnh nhân gặp tại viện Tai – Từ khóa: Ung thư, hạ họng, CT scaner. Mũi – Họng Trung Ương, nhằm mục tiêu: Mô tảSUMMARY đặc điểm lâm sàng, hình thái tổn thương qua nội TO STUDY CLINICAL FEATURE OF soi, đối chiếu chụp CLVT của ung thư hạ họng.HYPOPHARYNGEAL CANCER, TO COMPARE II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU WITH COMPUTER TOMOGRAPHY Hypopharyngeal cancers involve a tumor that is 62 bệnh nhân, được chẩn đoán xác định làrelatively more silent than other head and neck cancer ung thư hạ họng, có kết quả giải phẫu bệnh lý,tumors. Objective: Discribe the clinical and CT scan được chỉ định phẫu thuật tại khoa Ung bướu B1-features. Materials and medthod: A prospective Bệnh viện Tai- Mũi – Họng Trung Ương, từ thángstudy from a series of 62 patients are diagnosed of the 01/ 2005 đến tháng 09/ 2010.Hypopharyngeal cancers and have operated. Resultsand discusion: disease mainly in age from 40 – 70 Thiết kế nghiên cứu: Mô tả từng ca có can thiệpyears old 88,7%. Male 96,8%. Patient with High risk Sử dụng phần mềm SPSS 13.0. Xử lý và phânfactors 93,5%. Symptoms : dysphagia 100%, tích két quả theo phương pháp thống kê y học.hoarseness 35,5%, neck node 17,7%. The initial site Thông số nghiên cứu: Thăm khám lâm sàng,of pyriform sinus 91,9%. Features and primary sites of nội soi, mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoánInvasion of tumor on clinic and CT have different with TNMS, đối chiếu tổn thương u với hình ảnh chụpp< 0,05. Conclusion: dysphagia 100%, hoarseness35,5%. Pyriform sinus is most concerous site in CLVT.hypopharyngeal. CT evaluated exactly features and III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUprimary site of tumor. Keywords: Cancer, hypopharyngeal, CT scan. 3.1. Tuổi, giới. Tuổi gặp nhiều từ 40 – 70, chiếm 88,7%. Tuổi trung bình 53,4 ± 9,2. TuổiI. ĐẶT VẤN ĐỀ thấp nhất 38,cao nhất 77. Nam chiếm 96,8%. Ung thư hạ họng là một u ác tính xuất phat Trong 62 bệnh nhân, có hai nữ(3,2%), cả haitừ lớp biểu mô Malpighi của niêm mạc bao phủ trong khoảng tuổi từ 1 – 70.vùng hạ họng. Ung thư vùng hạ họng – thanh 3.2. Yếu tố nguy cơquản chiếm khoảng 5 – 6% trong tổng só các Bảng 1. Yếu tố nguy cơ 20 %1Bệnh viện K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đối chiếu chụp cắt lớp vi tính của ung thư hạ họng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐỐI CHIẾU CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA UNG THƯ HẠ HỌNG Nguyễn Quốc Dũng1, Bùi Diệu1, Nguyễn Đình Phúc2, Tống Xuân Thắng2TÓM TẮT 17 loại ung thư nói chung, đứng thứ hai trong các Ung thư hạ họng là một u ác tính xuất phát từ lớp ung thư vùng đàu cổ, sau ung thư vòm. Ở Phápbiểu mô Malpighi của niêm mạc bao phủ vùng hạ ung thư hạ họng chiếm khoảng 12,15 % tronghọng. Ung thư hạ họng chiếm khoảng 5 – 6% trong tổng số các ung thư của đường ăn, đường thởtổng số các loại ung thư. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm trên và chiếm 1% trong tổng số các loại ung thư.lâm sàng, đối chiếu tổn thương u với chụp CLVT. Đốitượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả từng Ở Mỹ ung thư hạ họng chiếm khoảng 5 – 10%ca,can thiệp, tiến cứu trên 62 bệnh nhân được điều trị trong tổng số các ung thư đường tiêu hóa trện,tại viện Tai – Mũi – Họng Trung Ương. Kết quả và khoảng 0,5% trong tổng số các khối u ác tính,bàn luận: tuổi gặp nhiều từ 40 – 70 chiếm 88,7%. khoảng 24% các trường hợp vùng hạ họng,Nam chiếm 96,8%. 93,5 % các trường hợp có yếu tố thanh quản, hàng năm số ca mắc mới lànguy cơ. Hầu hết bệnh nhân vào viện là do rối loạnnuốt chiếm 62,3%. Xoang lê là vị trí u nguyên phát 1,22/100.000 nam giới. Ở Anh, số ca mắc mới làgặp nhiều nhất chiếm 91,9%. Ở xoang lê đa phần 1/100.000 nam giới. Hạch cổ trong ung thư hạkhối u xuất phát từ thành trong. Khi đối chiếu lâm họng thường xuất hiện sớm, ảnh hưởng đến tiênsàng và CLVT về vị trí xuất phát của u cũng như phân lượng. Đề tài Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ungđộ T có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. thư hạ họng qua 62 bệnh nhân gặp tại viện Tai – Từ khóa: Ung thư, hạ họng, CT scaner. Mũi – Họng Trung Ương, nhằm mục tiêu: Mô tảSUMMARY đặc điểm lâm sàng, hình thái tổn thương qua nội TO STUDY CLINICAL FEATURE OF soi, đối chiếu chụp CLVT của ung thư hạ họng.HYPOPHARYNGEAL CANCER, TO COMPARE II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU WITH COMPUTER TOMOGRAPHY Hypopharyngeal cancers involve a tumor that is 62 bệnh nhân, được chẩn đoán xác định làrelatively more silent than other head and neck cancer ung thư hạ họng, có kết quả giải phẫu bệnh lý,tumors. Objective: Discribe the clinical and CT scan được chỉ định phẫu thuật tại khoa Ung bướu B1-features. Materials and medthod: A prospective Bệnh viện Tai- Mũi – Họng Trung Ương, từ thángstudy from a series of 62 patients are diagnosed of the 01/ 2005 đến tháng 09/ 2010.Hypopharyngeal cancers and have operated. Resultsand discusion: disease mainly in age from 40 – 70 Thiết kế nghiên cứu: Mô tả từng ca có can thiệpyears old 88,7%. Male 96,8%. Patient with High risk Sử dụng phần mềm SPSS 13.0. Xử lý và phânfactors 93,5%. Symptoms : dysphagia 100%, tích két quả theo phương pháp thống kê y học.hoarseness 35,5%, neck node 17,7%. The initial site Thông số nghiên cứu: Thăm khám lâm sàng,of pyriform sinus 91,9%. Features and primary sites of nội soi, mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoánInvasion of tumor on clinic and CT have different with TNMS, đối chiếu tổn thương u với hình ảnh chụpp< 0,05. Conclusion: dysphagia 100%, hoarseness35,5%. Pyriform sinus is most concerous site in CLVT.hypopharyngeal. CT evaluated exactly features and III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUprimary site of tumor. Keywords: Cancer, hypopharyngeal, CT scan. 3.1. Tuổi, giới. Tuổi gặp nhiều từ 40 – 70, chiếm 88,7%. Tuổi trung bình 53,4 ± 9,2. TuổiI. ĐẶT VẤN ĐỀ thấp nhất 38,cao nhất 77. Nam chiếm 96,8%. Ung thư hạ họng là một u ác tính xuất phat Trong 62 bệnh nhân, có hai nữ(3,2%), cả haitừ lớp biểu mô Malpighi của niêm mạc bao phủ trong khoảng tuổi từ 1 – 70.vùng hạ họng. Ung thư vùng hạ họng – thanh 3.2. Yếu tố nguy cơquản chiếm khoảng 5 – 6% trong tổng só các Bảng 1. Yếu tố nguy cơ 20 %1Bệnh viện K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư hạ họng Ung thư thanh quản Lớp biểu mô Malpighi U dưới nội soiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0