Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.74 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá một số yếu tố tiên lượng thị lực sau điều trị của đục thể thủy tinh (TTT) chấn thương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến cứu không có nhóm chứng trên 55 mắt đục TTT chấn thương được điều trị khoa Chấn thương mắt bệnh viện Mắt Trung Ương từ 8/2019 đến 4/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 công lập. Ngày 11 tháng 05 năm 2016. 4. Bộ Y tế (2013), Thông tư số: 45/2013/TT-BYT.3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2017), Hướng dẫn Ban hành Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần xây dựng, tổng hợp nhu cầu mua thuốc tập trung VI. Ngày 26/12/2013. quốc gia đối với thuốc sử dụng trong lĩnh vực 5. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 4824/QĐ-BYT ngày BHYT. Quyết định số 2369/BHXH-DVT, ngày 03/12/2012 “Đề án Người Việt Nam ưu tiên dùng 14/6/2017. thuốc Việt Nam. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ĐỤC THỂ THỦY TINH SAU CHẤN THƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG THỊ LỰC SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ Phạm Phương Dung*, Thẩm Trương Khánh Vân**TÓM TẮT of them suffering from occupational accidents. Penetration is the more common type of injury, 34 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh accounting for 63.6%. Factors affecting post-giá một số yếu tố tiên lượng thị lực sau điều trị của treatment vision include: perforation, rupture, retinalđục thể thủy tinh (TTT) chấn thương. Đối tượng và detachment, endophthalmitis, vitreous hemorrhage,phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến relative afferent pupillary defect (RAPD), and with orcứu không có nhóm chứng trên 55 mắt đục TTT chấn without IOL insertion. Conclusion: Traumaticthương được điều trị khoa Chấn thương mắt bệnh viện cataract is a common injure of a trauma eyes. VisionMắt Trung Ương từ 8/2019 đến 4/2020. Kết quả: Đa after treatment depends on many associated lesionssố bệnh nhân là nam giới, tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 6,7/1. and treatments.Độ tuổi trung bình là 37,22±18,828, đa số trong nhómtuổi 16-35 và ≥50 tuổi. 64,3% bệnh nhân có nghề I. ĐẶT VẤN ĐỀnghiệp lao động chân tay. 58,2% là tai nạn lao động.Vết thương xuyên nhãn cầu là phân loại chấn thương Đục TTT (TTT) chấn thương là một biếnthường gặp hơn, chiếm 63,6%. Các yếu tố ảnh hưởng chứng thường gặp trong chấn thương nhãn cầutới tiên lượng thị lực sau điều trị bao gồm: vết thương (cả chấn thương nhãn cầu kín và hở). Đục TTTxuyên thấu nhãn cầu, vỡ nhãn cầu, bong võng mạc, chấn thương nhiều, gây giảm thị lực trầm trọngviêm mủ nội nhãn, xuất huyết dịch kính, tổn thương và gây ra các biến chứng như viêm màng bồphản xạ đồng tử hướng tâm và có hay không đặt IOL. đào, tăng nhãn áp… cần can thiệp lấy TTT đụcKết luận: Đục TTT chấn thương là một tổn thươngthường gặp trong chấn thương nhãn cầu. Thị lực sau bằng các phương pháp khác nhau. Vậy yếu tốđiều trị phụ thuộc vào nhiều tổn thương đi kèm và nào sẽ ảnh hưởng đến tiên lượng thị lực củaphương pháp điều trị. phẫu thuật điều trị đục TTT chấn thương? Để tìm hiểu về đặc điểm lâm sàng và một sốSUMMARY yếu tố ảnh hưởng tới thị lực sau điều trị của đục CLINICAL CHARACTERISTICS AND TTT chấn thương chúng tôi tiến hành đề tài này PROGNOSTIC FACTORS FOR VISUAL với 2 mục tiêu: OUTCOME OF TRAUMATIC CATARACT Objective: To study the clinical characteristics 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của đụcand post- treatment predictive injures of patients with TTT chấn thương tại khoa Chấn thương mắt bệnhtraumatic cataract. Subjects and research viện Mắt Trung Ương từ 8/2019 đến 4/2020methods: Descriptive study without a control group 2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới tiên lượng thịon 55 trauma eyes treated at the Eye Trauma lực bệnh nhân đục TTT chấn thương.department of Vietnam National Eye Hospital from8/2019 to 4/2020. Results: Most patients are male, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthe ratio male / female is approximately 6,7/1. The 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Là 55 mắt củaaverage age is 37.22 ±18,828, most of them are in ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 công lập. Ngày 11 tháng 05 năm 2016. 4. Bộ Y tế (2013), Thông tư số: 45/2013/TT-BYT.3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2017), Hướng dẫn Ban hành Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần xây dựng, tổng hợp nhu cầu mua thuốc tập trung VI. Ngày 26/12/2013. quốc gia đối với thuốc sử dụng trong lĩnh vực 5. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 4824/QĐ-BYT ngày BHYT. Quyết định số 2369/BHXH-DVT, ngày 03/12/2012 “Đề án Người Việt Nam ưu tiên dùng 14/6/2017. thuốc Việt Nam. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ĐỤC THỂ THỦY TINH SAU CHẤN THƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG THỊ LỰC SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ Phạm Phương Dung*, Thẩm Trương Khánh Vân**TÓM TẮT of them suffering from occupational accidents. Penetration is the more common type of injury, 34 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh accounting for 63.6%. Factors affecting post-giá một số yếu tố tiên lượng thị lực sau điều trị của treatment vision include: perforation, rupture, retinalđục thể thủy tinh (TTT) chấn thương. Đối tượng và detachment, endophthalmitis, vitreous hemorrhage,phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến relative afferent pupillary defect (RAPD), and with orcứu không có nhóm chứng trên 55 mắt đục TTT chấn without IOL insertion. Conclusion: Traumaticthương được điều trị khoa Chấn thương mắt bệnh viện cataract is a common injure of a trauma eyes. VisionMắt Trung Ương từ 8/2019 đến 4/2020. Kết quả: Đa after treatment depends on many associated lesionssố bệnh nhân là nam giới, tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 6,7/1. and treatments.Độ tuổi trung bình là 37,22±18,828, đa số trong nhómtuổi 16-35 và ≥50 tuổi. 64,3% bệnh nhân có nghề I. ĐẶT VẤN ĐỀnghiệp lao động chân tay. 58,2% là tai nạn lao động.Vết thương xuyên nhãn cầu là phân loại chấn thương Đục TTT (TTT) chấn thương là một biếnthường gặp hơn, chiếm 63,6%. Các yếu tố ảnh hưởng chứng thường gặp trong chấn thương nhãn cầutới tiên lượng thị lực sau điều trị bao gồm: vết thương (cả chấn thương nhãn cầu kín và hở). Đục TTTxuyên thấu nhãn cầu, vỡ nhãn cầu, bong võng mạc, chấn thương nhiều, gây giảm thị lực trầm trọngviêm mủ nội nhãn, xuất huyết dịch kính, tổn thương và gây ra các biến chứng như viêm màng bồphản xạ đồng tử hướng tâm và có hay không đặt IOL. đào, tăng nhãn áp… cần can thiệp lấy TTT đụcKết luận: Đục TTT chấn thương là một tổn thươngthường gặp trong chấn thương nhãn cầu. Thị lực sau bằng các phương pháp khác nhau. Vậy yếu tốđiều trị phụ thuộc vào nhiều tổn thương đi kèm và nào sẽ ảnh hưởng đến tiên lượng thị lực củaphương pháp điều trị. phẫu thuật điều trị đục TTT chấn thương? Để tìm hiểu về đặc điểm lâm sàng và một sốSUMMARY yếu tố ảnh hưởng tới thị lực sau điều trị của đục CLINICAL CHARACTERISTICS AND TTT chấn thương chúng tôi tiến hành đề tài này PROGNOSTIC FACTORS FOR VISUAL với 2 mục tiêu: OUTCOME OF TRAUMATIC CATARACT Objective: To study the clinical characteristics 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của đụcand post- treatment predictive injures of patients with TTT chấn thương tại khoa Chấn thương mắt bệnhtraumatic cataract. Subjects and research viện Mắt Trung Ương từ 8/2019 đến 4/2020methods: Descriptive study without a control group 2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới tiên lượng thịon 55 trauma eyes treated at the Eye Trauma lực bệnh nhân đục TTT chấn thương.department of Vietnam National Eye Hospital from8/2019 to 4/2020. Results: Most patients are male, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthe ratio male / female is approximately 6,7/1. The 2.1 Đối tượng nghiên cứu. Là 55 mắt củaaverage age is 37.22 ±18,828, most of them are in ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đục thể thủy tinh Đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh Tổn thương phản xạ đồng tử hướng tâm Bệnh lý nhãn cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0