Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-quang và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.36 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nhằm nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-quang và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 52/2022 2. Nguyễn Thị Út (2016), Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và kết quả một số phác đồ điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori kháng kháng sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận án Tiến sĩ Y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. 3. Butenko T., Jeverica S., Orel R., et al. (2017), Antibacterial resistance and the success of tailored triple therapy in Helicobacter pylori strains isolated from Slovenian children. Helicobacter, 22(5). 4. Eucast (2019), EUCAST Clinical Breakpoint Tables v. 9.0, valid from 2019-01-01, https://www.eucast.org/ast_of_bacteria/previous_versions_of_documents 5. Ikuse T., Aoyagi Y., Obayas N., et al. (2017), Antibiotic Resistance of Helicobacter pylori and Eradication Rate in Japanese Pediatric Patients. Advances in Microbiology. 6. Jones N. L., Koletzko S., Goodman K., et al. (2017), Joint ESPGHAN/NASPGHAN Guidelines for the Management of Helicobacter pylori in Children and Adolescents (Update 2016). J Pediatr Gastroenterol Nutr, 64(6), pp.991-1003. 7. Kotilea K., Mekhael J., Salame A., et al. (2017), Eradication rate of Helicobacter Pylori infection is directly influenced by adherence to therapy in children, Helicobacter, 22(4). 8. Manfredi M., Gaiani F., Kayali S., et al. (2018), How and when investigating and treating Helicobacter pylori infection in children. Acta Biomed, 89(8-s), pp.65-71. 9. Organisation W. G. (2021), World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori May 2021. 10. Shah S. C., Iyer P. G., Moss S. F., et al. (2021), AGA Clinical Practice Update on the Management of Refractory Helicobacter pylori Infection: Expert Review. Gastroenterology, 160(5), pp.1831-1841. 11. Silva G. M., Silva H. M., Nascimento J., et al. (2018), Helicobacter pylori antimicrobial resistance in a pediatric population. Helicobacter, 23(5), e12528. 12. Van Thieu H., Duc N. M., Nghi B. T. D., et al. (2021), Antimicrobial Resistance and the Successful Eradication of Helicobacter pylori-Induced Gastroduodenal Ulcers in Vietnamese Children. Med Arch, 75(2), pp.112-115. 13. Wu T. S., Hu H. M., Kuo F. C., et al. (2014), Eradication of Helicobacter pylori infection. Kaohsiung J Med Sci, 30(4), pp.167-172. (Ngày nhận bài: 15/7/2022 – Ngày duyệt đăng: 15/10/2022) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH X QUANG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG CẲNG CHÂN BẰNG ĐÓNG ĐINH NỘI TỦY CÓ CHỐT DƯỚI MÀN TĂNG SÁNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG Nguyễn Ngọc Thanh1*, Nguyễn Thành Tấn2 1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ * Email: bsthanh1977@gmail.com TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phương pháp kết hợp xương cẳng chân bằng đinh nội tủy dưới màn tăng sáng được xem là phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho bệnh nhân gãy kín thân xương cẳng chân. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến 197 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 52/2022 cứu trên 38 bệnh nhân gãy kín thân xương cẳng chân được phẫu thuật kết hợp xương bằng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang từ tháng 4/2021 đến tháng 4/2022. Xử lí kết quả bằng SPSS 18.0. Kết quả: Tuổi trung bình của 38 bệnh nhân nghiên cứu là 39,5±13,3 tuổi. Nguyên nhân chấn thương chủ yếu do tai nạn giao thông. Vị trí gãy 1/3 giữa chiếm tỉ lệ 44,7%; 1/3 dưới chiếm 47,4%. Phân loại theo AO/OTA có 65,8% gãy đơn giản; gãy có mảnh rời chiếm 28,9%; gãy phức tạp có tỉ lệ 5,3%. Kết quả phẫu thuật đạt rất tốt theo phân loại của Larson – Bostman sau 3 tháng chiếm 89,5%; tốt chiếm 10,5%. Đánh giá kết quả phục hồi chức năng sau 6 tháng theo Ter - Schiphorst: Rất tốt là 88,9% và tốt là 11,1%, không có trường hợp trung bình và kém. Kết luận: Điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả, đem lại chất lượng cuộc sống và phục hồi chức năng cao cho bệnh nhân. Từ khóa: Gãy kín thân xương cẳng chân, đóng đinh nội tủy có chốt, màn tăng sáng. ABTRACTS THE CLINICAL, X-RAY CHARACTERISTICS AND ASSESSMENT TREAT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-quang và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 52/2022 2. Nguyễn Thị Út (2016), Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và kết quả một số phác đồ điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori kháng kháng sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận án Tiến sĩ Y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. 3. Butenko T., Jeverica S., Orel R., et al. (2017), Antibacterial resistance and the success of tailored triple therapy in Helicobacter pylori strains isolated from Slovenian children. Helicobacter, 22(5). 4. Eucast (2019), EUCAST Clinical Breakpoint Tables v. 9.0, valid from 2019-01-01, https://www.eucast.org/ast_of_bacteria/previous_versions_of_documents 5. Ikuse T., Aoyagi Y., Obayas N., et al. (2017), Antibiotic Resistance of Helicobacter pylori and Eradication Rate in Japanese Pediatric Patients. Advances in Microbiology. 6. Jones N. L., Koletzko S., Goodman K., et al. (2017), Joint ESPGHAN/NASPGHAN Guidelines for the Management of Helicobacter pylori in Children and Adolescents (Update 2016). J Pediatr Gastroenterol Nutr, 64(6), pp.991-1003. 7. Kotilea K., Mekhael J., Salame A., et al. (2017), Eradication rate of Helicobacter Pylori infection is directly influenced by adherence to therapy in children, Helicobacter, 22(4). 8. Manfredi M., Gaiani F., Kayali S., et al. (2018), How and when investigating and treating Helicobacter pylori infection in children. Acta Biomed, 89(8-s), pp.65-71. 9. Organisation W. G. (2021), World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori May 2021. 10. Shah S. C., Iyer P. G., Moss S. F., et al. (2021), AGA Clinical Practice Update on the Management of Refractory Helicobacter pylori Infection: Expert Review. Gastroenterology, 160(5), pp.1831-1841. 11. Silva G. M., Silva H. M., Nascimento J., et al. (2018), Helicobacter pylori antimicrobial resistance in a pediatric population. Helicobacter, 23(5), e12528. 12. Van Thieu H., Duc N. M., Nghi B. T. D., et al. (2021), Antimicrobial Resistance and the Successful Eradication of Helicobacter pylori-Induced Gastroduodenal Ulcers in Vietnamese Children. Med Arch, 75(2), pp.112-115. 13. Wu T. S., Hu H. M., Kuo F. C., et al. (2014), Eradication of Helicobacter pylori infection. Kaohsiung J Med Sci, 30(4), pp.167-172. (Ngày nhận bài: 15/7/2022 – Ngày duyệt đăng: 15/10/2022) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH X QUANG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG CẲNG CHÂN BẰNG ĐÓNG ĐINH NỘI TỦY CÓ CHỐT DƯỚI MÀN TĂNG SÁNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG Nguyễn Ngọc Thanh1*, Nguyễn Thành Tấn2 1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ * Email: bsthanh1977@gmail.com TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phương pháp kết hợp xương cẳng chân bằng đinh nội tủy dưới màn tăng sáng được xem là phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho bệnh nhân gãy kín thân xương cẳng chân. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến 197 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 52/2022 cứu trên 38 bệnh nhân gãy kín thân xương cẳng chân được phẫu thuật kết hợp xương bằng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang từ tháng 4/2021 đến tháng 4/2022. Xử lí kết quả bằng SPSS 18.0. Kết quả: Tuổi trung bình của 38 bệnh nhân nghiên cứu là 39,5±13,3 tuổi. Nguyên nhân chấn thương chủ yếu do tai nạn giao thông. Vị trí gãy 1/3 giữa chiếm tỉ lệ 44,7%; 1/3 dưới chiếm 47,4%. Phân loại theo AO/OTA có 65,8% gãy đơn giản; gãy có mảnh rời chiếm 28,9%; gãy phức tạp có tỉ lệ 5,3%. Kết quả phẫu thuật đạt rất tốt theo phân loại của Larson – Bostman sau 3 tháng chiếm 89,5%; tốt chiếm 10,5%. Đánh giá kết quả phục hồi chức năng sau 6 tháng theo Ter - Schiphorst: Rất tốt là 88,9% và tốt là 11,1%, không có trường hợp trung bình và kém. Kết luận: Điều trị gãy kín thân xương cẳng chân bằng đóng đinh nội tủy có chốt dưới màn tăng sáng là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả, đem lại chất lượng cuộc sống và phục hồi chức năng cao cho bệnh nhân. Từ khóa: Gãy kín thân xương cẳng chân, đóng đinh nội tủy có chốt, màn tăng sáng. ABTRACTS THE CLINICAL, X-RAY CHARACTERISTICS AND ASSESSMENT TREAT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Gãy kín thân xương cẳng chân Điều trị gãy kín thân xương cẳng chân Đóng đinh nội tủy Phẫu thuật xương cẵng chân Tạp chí Y Dược học Cần ThơTài liệu liên quan:
-
Kiểm định thang đo kỹ năng giao tiếp - hỗ trợ người bệnh ra quyết định
7 trang 126 0 0 -
11 trang 34 0 0
-
9 trang 23 0 0
-
Hình ảnh học xuất huyết não ở trẻ em
14 trang 23 0 0 -
7 trang 23 0 0
-
Một số đặc điểm ở trẻ hen phế quản từ 6 tháng đến 5 tuổi có nồng độ vitamin D không đầy đủ
9 trang 22 0 0 -
8 trang 22 0 0
-
8 trang 21 0 0
-
Rào cản học trực tuyến của sinh viên điều dưỡng và các yếu tố liên quan
8 trang 21 0 0 -
7 trang 20 0 0