Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng điều trị đích EGFR thế hệ 1, 2
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.98 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng điều trị đích EGFR thế hệ 1, 2 mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn tiến triển sau điều trị thuốc kháng tyrosine kinase (TKIS) EGFR thế hệ 1, 2 tại bệnh viện K từ 01/2017 đến 05/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng điều trị đích EGFR thế hệ 1, 2 vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023 Candida là tác nhân phổ biến gây nhiễm nấm official publication of the European Society of xâm lấn và các nhiễm trùng không xâm lấn do Clinical Microbiology and Infectious Diseases. 2014;20 Suppl 6:54-9. nấm. Trong đó, C. albicans là tác nhân gây bệnh 4. Bộ Y tế. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật xét chủ yếu ở bệnh phẩm máu, dịch vô trùng, phân, nghiệm vi sinh. Nhà xuất bản Y học. 2017. họng; đứng thứ 2 sau C. tropicalis ở bệnh phẩm 5. De Pauw B, Walsh TJ, Donnelly JP, Stevens nước tiểu. DA, Edwards JE, Calandra T, et al. Revised Definitions of Invasive Fungal Disease from the Fluconazole là thuốc đầu tay trong điều trị European Organization for Research and dự phòng nhiễm nấm, có tỷ lệ nhạy cảm thấp Treatment of Cancer/Invasive Fungal Infections nhất với các loài Candida, đặc biệt đã xuất hiện Cooperative Group and the National Institute of các chủng C. tropicalis đề kháng cao với Allergy and Infectious Diseases Mycoses Study Group (EORTC/MSG) Consensus Group. Clinical fluconazole và voriconazole. Amphotericin B còn Infectious Diseases. 2008;46(12):1813-21. nhạy cảm với chi Candida, cao hơn so với 6. Eggimann P PD. Candida colonization index and voriconazole và fluconazole, chỉ xếp sau nhóm subsequent infection in critically ill surgical echinocadins và flucytosine. patients: 20 years later. Intensive Care Med. 2014;40(10):1429-48. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Nguyễn Nhị Hà. Tình hình nhiễm nấm xâm nhập 1. Bongomin F, Gago S, Oladele RO, Denning và mức độ đề kháng thuốc kháng nấm của các DW. Global and Multi-National Prevalence of chủng nấm phân lập tại Bệnh viện Bạch Mai từ Fungal Diseases - Estimate Precision. Journal of 2013-2017. Luận văn Thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Fungi. 2017;3(4):57. Nội. 2017. 2. Glöckner A. Leitliniengerechte Therapie: 8. Pappas PG, Kauffman CA, Andes DR, Clancy Candidämie/invasive Candidiasis. Mycoses. CJ, Marr KA, Ostrosky-Zeichner L, et al. 2010;53(s1):30-5. Clinical Practice Guideline for the Management of 3. Cuenca-Estrella M. Antifungal drug resistance Candidiasis: 2016 Update by the Infectious mechanisms in pathogenic fungi: from bench to Diseases Society of America. Clinical infectious bedside. Clinical microbiology and infection: the diseases. 2016;62(4):e1-50. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN KHÁNG ĐIỀU TRỊ ĐÍCH EGFR THẾ HỆ 1, 2 Đỗ Hùng Kiên1, Nguyễn Văn Tài1 TÓM TẮT 1 chiếm 44,5%. Tần suất di căn hay gặp vị trí di căn xương (chiếm 67,3%), tiếp theo di căn phổi đối bên 49 Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm (63,6%), và màng phổi, màng tim (chiếm 58,2%). Có sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai 64,7% bệnh nhân tiến triển vị trí u phổi và hạch ban đoạn muộn tiến triển sau điều trị thuốc kháng tyrosine đầu. Đa phần bệnh nhân được sinh thiết lại vị trí u kinase (TKIS) EGFR thế hệ 1, 2 tại bệnh viện K từ phổi (chiếm 48,2%), dịch màng phổi (17,6%) tại thời 01/2017 đến 05/2022. Phương pháp nghiên cứu: điểm tiến triển. Kết luận: Ung thư phổi không tế bào Hồi cứu kết hợp tiến cứu 85 bệnh nhân ung thư phổi nhỏ có đột biến EGFR thường gặp tuổi trung niên, không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng điều trị đích không hút thuốc. Triệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng điều trị đích EGFR thế hệ 1, 2 vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023 Candida là tác nhân phổ biến gây nhiễm nấm official publication of the European Society of xâm lấn và các nhiễm trùng không xâm lấn do Clinical Microbiology and Infectious Diseases. 2014;20 Suppl 6:54-9. nấm. Trong đó, C. albicans là tác nhân gây bệnh 4. Bộ Y tế. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật xét chủ yếu ở bệnh phẩm máu, dịch vô trùng, phân, nghiệm vi sinh. Nhà xuất bản Y học. 2017. họng; đứng thứ 2 sau C. tropicalis ở bệnh phẩm 5. De Pauw B, Walsh TJ, Donnelly JP, Stevens nước tiểu. DA, Edwards JE, Calandra T, et al. Revised Definitions of Invasive Fungal Disease from the Fluconazole là thuốc đầu tay trong điều trị European Organization for Research and dự phòng nhiễm nấm, có tỷ lệ nhạy cảm thấp Treatment of Cancer/Invasive Fungal Infections nhất với các loài Candida, đặc biệt đã xuất hiện Cooperative Group and the National Institute of các chủng C. tropicalis đề kháng cao với Allergy and Infectious Diseases Mycoses Study Group (EORTC/MSG) Consensus Group. Clinical fluconazole và voriconazole. Amphotericin B còn Infectious Diseases. 2008;46(12):1813-21. nhạy cảm với chi Candida, cao hơn so với 6. Eggimann P PD. Candida colonization index and voriconazole và fluconazole, chỉ xếp sau nhóm subsequent infection in critically ill surgical echinocadins và flucytosine. patients: 20 years later. Intensive Care Med. 2014;40(10):1429-48. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Nguyễn Nhị Hà. Tình hình nhiễm nấm xâm nhập 1. Bongomin F, Gago S, Oladele RO, Denning và mức độ đề kháng thuốc kháng nấm của các DW. Global and Multi-National Prevalence of chủng nấm phân lập tại Bệnh viện Bạch Mai từ Fungal Diseases - Estimate Precision. Journal of 2013-2017. Luận văn Thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Fungi. 2017;3(4):57. Nội. 2017. 2. Glöckner A. Leitliniengerechte Therapie: 8. Pappas PG, Kauffman CA, Andes DR, Clancy Candidämie/invasive Candidiasis. Mycoses. CJ, Marr KA, Ostrosky-Zeichner L, et al. 2010;53(s1):30-5. Clinical Practice Guideline for the Management of 3. Cuenca-Estrella M. Antifungal drug resistance Candidiasis: 2016 Update by the Infectious mechanisms in pathogenic fungi: from bench to Diseases Society of America. Clinical infectious bedside. Clinical microbiology and infection: the diseases. 2016;62(4):e1-50. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN KHÁNG ĐIỀU TRỊ ĐÍCH EGFR THẾ HỆ 1, 2 Đỗ Hùng Kiên1, Nguyễn Văn Tài1 TÓM TẮT 1 chiếm 44,5%. Tần suất di căn hay gặp vị trí di căn xương (chiếm 67,3%), tiếp theo di căn phổi đối bên 49 Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm (63,6%), và màng phổi, màng tim (chiếm 58,2%). Có sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai 64,7% bệnh nhân tiến triển vị trí u phổi và hạch ban đoạn muộn tiến triển sau điều trị thuốc kháng tyrosine đầu. Đa phần bệnh nhân được sinh thiết lại vị trí u kinase (TKIS) EGFR thế hệ 1, 2 tại bệnh viện K từ phổi (chiếm 48,2%), dịch màng phổi (17,6%) tại thời 01/2017 đến 05/2022. Phương pháp nghiên cứu: điểm tiến triển. Kết luận: Ung thư phổi không tế bào Hồi cứu kết hợp tiến cứu 85 bệnh nhân ung thư phổi nhỏ có đột biến EGFR thường gặp tuổi trung niên, không tế bào nhỏ giai đoạn muộn kháng điều trị đích không hút thuốc. Triệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Điều trị đích EGFR Thuốc kháng tyrosine kinase Di căn xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 246 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 191 0 0