Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 290.47 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân người trưởng thành bị nang ống mật chủ được phẫu thuật nội soi cắt nang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NANG ỐNG MẬT CHỦ Nguyễn Hải Đăng*, Bùi Tuấn Anh**, Nguyễn Quang Nghĩa*** TÓM TẮT diagnostic imaging equipment (Ultrasound, CTscan, MRCP). Conclusions: The choledochal cyst is a 1 Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng và cận common disease in young people and women. The lâm sàng trên bệnh nhân (BN) người trưởng thành bị main clinical symptom is abdominal pain. Preoperative nang ống mật chủ (OMC) được phẫu thuật nội soi cắt diagnosis and classification of choledochal cysts are nang. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến mainly based on diagnostic imaging equipment cứu 68 BN người trưởng thành được chẩn đoán và (Ultrasound, CTscan, MRCP). điều trị nang OMC bằng phẫu thuật nội soi cắt nang Keywords: Choledochal cyst, adult patients, OMC tại bệnh viện Bình Dân Tp Hồ Chí Minh, từ tháng clinical evidence, paraclinical, diagnostic imaging 01/2015 đến tháng 12/2019. Kết quả: Tuổi trung equipment. bình là 38,0 ± 11,9 tuổi (18 tuổi – 60 tuổi). Nữ chiếm đa số so với nam 91,2%. Lý do nhập viện chủ yếu là I. ĐẶT VẤN ĐỀ đau bụng 94,1%. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là đau bụng 97,1%. Các triệu chứng lâm sàng và Ở nước ta, trước đây chẩn đoán nang OMC các xét nghiệm cận lâm sàng chỉ phản ánh mức độ tắc chủ yếu dựa vào lâm sàng, tuy nhiên triệu chứng mật và tình trạng nhiễm trùng đường mật hoặc chức lâm sàng của nang OMC ở người lớn thường năng của gan. Chẩn đoán xác định và phân loại nang không điển hình. Từ sau năm 1986 với sự phát chủ yếu dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh triển của siêu âm, rồi đến chụp mật-tụy ngược (Siêu âm, CTscan, MRCP). Kết luận: Nang ống mật chủ là bệnh lý thường gặp ở người trẻ tuổi, nữ. Bệnh dòng, chụp mật xuyên gan qua da và với sự phát cảnh lâm sàng chủ yếu là đau bụng. Chẩn đoán xác triển của chụp điện toán cắt lớp, và gần đây là định và phân loại nang OMC trước mổ chủ yếu dựa chụp cộng hưởng từ mật-tụy, việc phát hiện và vào các phương pháp chẩn đoán hình ảnh (Siêu âm, chẩn đoán nang OMC trở nên thuận lợi và chính CTscan, MRCP). xác hơn, nhờ đó chẩn đoán được sớm và tỷ lệ Từ khóa: Nang ống mật chủ, người trưởng thành, phẫu thuật ở người lớn cũng tăng lên [2]. lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm SUMMARY mục tiêu khảo sát các đặc điểm lâm sàng và cận STUDY ON CLINICAL AND PARACLINICAL lâm sàng trên bệnh nhân (BN) người trưởng SYMPTOMS OF ADULT PATIENTS WITH thành bị nang ống mật chủ được phẫu thuật nội CHOLEDOCHAL CYST soi cắt nang tại bệnh viện Bình Dân. Target: Survey on clinical and paraclinical of adult patients with choledochal cyst undergoing laparoscopic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cystectomy. Object and method: Prospective 2.1. Đối tượng nghiên cứu research on 68 adult patients diagnosed with ❖ Tiêu chuẩn chọn bệnh choledochal cyst and undergoing laparoscopic ✓ BN là người trưởng thành 16 đến 60 tuổi. cystectomy at Binh Dan Hospital, Ho Chi Minh City, ✓ Được chẩn đoán nang OMC loại I, II, IV from January 2015 to December 2019. Results: The mean age was 38.0 ± 11.9 years old (18 years old – dựa vào siêu âm, chụp cắt lớp điện toán 60 years old). Females accounted for the majority (CTscan), cộng hưởng từ mật tụy (MRCP). compared to males 91.2%. The main reason for ✓ Được điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt admission was abdominal pain 94.1%. The most nang OMC. common clinical symptom is abdominal pain 97.1%. ❖ Tiêu chuẩn loại trừ Clinical symptoms and laboratory tests only reflect the ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: