Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.01 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ mô tả các đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 49/2022 4. Nguyễn Quang Tuấn (2019), “Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân có bệnh lý đi kèm”, Tiếp cận toàn diện về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, Nhà xuất bản y học Hà Nội, tr.139-141. 5. American Diabetes Association (2021), “Standards of Medical Care in Diabetes - Abridged for primary Care Providers”, Clin Diabetes, 36(1), pp.14-37. 6. Berezin AA, Fushtey IM, Berezin AE (2022), “Discriminative Utility of Apelin-to-NT-Pro- Brain Natriuretic Peptide Ratio for Heart Failure with Preserved Ejection Fraction among Type 2 Diabetes Mellitus Patients”, Journal of Cardiovascular Development and Disease, 9, pp.23. 7. ESC Guidelines on diabetes, pre-diabetes and cardiovascular diseases developed in collaboration with the EASD (2019), European Heart Journal, 41,pp.255-323. 8. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (2021), European Heart Journal, 41, pp.32-33. 9. Jap J, Tay WT, MAppStat, Et al (2019), “Association of Diabetes Mellitus on Cardiac Remodeling, Quality of life, and Clinical outcomes in Heart failure with reduced and preserved ejection fraction”, Journal of the American Heart Association, 8, pp.e013114. 10. Lejeune S, Roy C, Slimani A, et al. (2021), “Diabetic phenotype and prognosis of patients with heart failure and preserved ejection fraction in a real life cohort”, Cardiovas Diabetrol, 2(1), pp.1242-1245. 11. McHugh K, Adam D, DeVore (2019), “Heart failure and preserved ejection fraction and Diabetes”, Journal of the American college of cardiology, 73(5), pp.602-611. 12. Mochizuki Y, Tanaka H, Matsumoto K, et al. (2015), “Clinical features of subclinical left ventricular systolic dysfunction in patients with diabetes mellitus”, Cardiovascular Diabetology, 14(37), pp.0201-0208. (Ngày nhận bài: 28/3/2022 – Ngày duyệt đăng: 16/6/2022) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ SA BÀNG QUANG Ở PHỤ NỮ BẰNG PHẪU THUẬT ĐẶT GIÁ ĐỠ NÂNG BÀNG QUANG QUA LỖ BỊT TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Nguyễn Lâm Thế Vinh1*, Trần Huỳnh Tuấn1, Đàm Văn Cương2 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Trường Đại học Nam Cần Thơ * Email: 19310410694@student.ctump.edu.vn TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sa bàng quang là tình trạng xảy ra khi các cơ thành trước âm đạo suy yếu và không đủ khả năng giữ cho các tạng vùng chậu ở đúng vị trí, khi đó bàng quang sa theo thành trước âm đạo. Sa bàng quang thường ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, khi đó cần phải can thiệp phẫu thuật. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích 46 bệnh nhân nữ sa bàng quang độ II trở lên theo thang điểm POP-Q, được phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 01/2020 đến 170 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 49/2022 12/2021. Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm 46 bệnh nhân, tuổi trung bình 65,5±8,7 (38-82), đa số bệnh nhân đều mãn kinh 95,7%, số lần sinh con 3-4 lần chiếm tỉ lệ cao nhất (65,2%), 100% bệnh nhân có triệu chứng đường tiểu dưới. Thời gian trung bình của phẫu thuật là 49,1± 6,5 phút (35-60). Kết quả điều trị tốt đạt 100%. Không ghi nhận tai biến trong mổ và sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật đặt giá đỡ bàng quang qua lỗ bịt điều trị sa bàng quang là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. Kỹ thuật mổ đơn giản, ít xâm hại, hiệu quả cao và ít biến chứng. Trong 46 trường hợp nghiên cứu không có trường hợp nào gặp biến chứng trong mổ và sau mổ, tỉ lệ thành công bước đầu theo đánh giá là 100% tuy nhiên cần tiếp tục thực hiện và đánh giá lại với thời gian dài và số liệu lớn hơn. Từ khóa: Sa bàng quang, giá đỡ bàng quang qua lỗ bịt. ABSTRACT STUDY ON CLINICAL FEATURES AND EVALUATION OF TREATMENT RESULTS OF THE WOMEN CYSTOCELE BY USING TRANSOBTURATOR SUBVESICAL MESH AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL AND CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL Nguyen Lam The Vinh1*, Tran Huynh Tuan1, Dam Van Cuong2 1. Can Tho University of Medic ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 49/2022 4. Nguyễn Quang Tuấn (2019), “Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân có bệnh lý đi kèm”, Tiếp cận toàn diện về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, Nhà xuất bản y học Hà Nội, tr.139-141. 5. American Diabetes Association (2021), “Standards of Medical Care in Diabetes - Abridged for primary Care Providers”, Clin Diabetes, 36(1), pp.14-37. 6. Berezin AA, Fushtey IM, Berezin AE (2022), “Discriminative Utility of Apelin-to-NT-Pro- Brain Natriuretic Peptide Ratio for Heart Failure with Preserved Ejection Fraction among Type 2 Diabetes Mellitus Patients”, Journal of Cardiovascular Development and Disease, 9, pp.23. 7. ESC Guidelines on diabetes, pre-diabetes and cardiovascular diseases developed in collaboration with the EASD (2019), European Heart Journal, 41,pp.255-323. 8. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure (2021), European Heart Journal, 41, pp.32-33. 9. Jap J, Tay WT, MAppStat, Et al (2019), “Association of Diabetes Mellitus on Cardiac Remodeling, Quality of life, and Clinical outcomes in Heart failure with reduced and preserved ejection fraction”, Journal of the American Heart Association, 8, pp.e013114. 10. Lejeune S, Roy C, Slimani A, et al. (2021), “Diabetic phenotype and prognosis of patients with heart failure and preserved ejection fraction in a real life cohort”, Cardiovas Diabetrol, 2(1), pp.1242-1245. 11. McHugh K, Adam D, DeVore (2019), “Heart failure and preserved ejection fraction and Diabetes”, Journal of the American college of cardiology, 73(5), pp.602-611. 12. Mochizuki Y, Tanaka H, Matsumoto K, et al. (2015), “Clinical features of subclinical left ventricular systolic dysfunction in patients with diabetes mellitus”, Cardiovascular Diabetology, 14(37), pp.0201-0208. (Ngày nhận bài: 28/3/2022 – Ngày duyệt đăng: 16/6/2022) NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ SA BÀNG QUANG Ở PHỤ NỮ BẰNG PHẪU THUẬT ĐẶT GIÁ ĐỠ NÂNG BÀNG QUANG QUA LỖ BỊT TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Nguyễn Lâm Thế Vinh1*, Trần Huỳnh Tuấn1, Đàm Văn Cương2 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Trường Đại học Nam Cần Thơ * Email: 19310410694@student.ctump.edu.vn TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sa bàng quang là tình trạng xảy ra khi các cơ thành trước âm đạo suy yếu và không đủ khả năng giữ cho các tạng vùng chậu ở đúng vị trí, khi đó bàng quang sa theo thành trước âm đạo. Sa bàng quang thường ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, khi đó cần phải can thiệp phẫu thuật. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang bằng phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích 46 bệnh nhân nữ sa bàng quang độ II trở lên theo thang điểm POP-Q, được phẫu thuật đặt giá đỡ nâng bàng quang qua lỗ bịt tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 01/2020 đến 170 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 49/2022 12/2021. Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm 46 bệnh nhân, tuổi trung bình 65,5±8,7 (38-82), đa số bệnh nhân đều mãn kinh 95,7%, số lần sinh con 3-4 lần chiếm tỉ lệ cao nhất (65,2%), 100% bệnh nhân có triệu chứng đường tiểu dưới. Thời gian trung bình của phẫu thuật là 49,1± 6,5 phút (35-60). Kết quả điều trị tốt đạt 100%. Không ghi nhận tai biến trong mổ và sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật đặt giá đỡ bàng quang qua lỗ bịt điều trị sa bàng quang là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. Kỹ thuật mổ đơn giản, ít xâm hại, hiệu quả cao và ít biến chứng. Trong 46 trường hợp nghiên cứu không có trường hợp nào gặp biến chứng trong mổ và sau mổ, tỉ lệ thành công bước đầu theo đánh giá là 100% tuy nhiên cần tiếp tục thực hiện và đánh giá lại với thời gian dài và số liệu lớn hơn. Từ khóa: Sa bàng quang, giá đỡ bàng quang qua lỗ bịt. ABSTRACT STUDY ON CLINICAL FEATURES AND EVALUATION OF TREATMENT RESULTS OF THE WOMEN CYSTOCELE BY USING TRANSOBTURATOR SUBVESICAL MESH AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL AND CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL Nguyen Lam The Vinh1*, Tran Huynh Tuan1, Dam Van Cuong2 1. Can Tho University of Medic ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Sa bàng quang Giá đỡ bàng quang qua lỗ bịt Điều trị sa bàng quangTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
10 trang 199 1 0