Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trung ương Huế
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.86 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học (siêu âm, cắt lớp vi tính) sỏi tuyến nước bọt mang tai. Nghiên cứu mô tả trên 29 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh lý sỏi tuyến nước bọt mang tai dựa vào lâm sàng, hình ảnh học (siêu âm, CT Scan) được điều trị tại Trung tâm Răng Hàm Mặt Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 03/2022 đến tháng 06/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trung ương HuếNghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mangTrung ương Huế Bệnh viện tai...DOI: 10.38103/jcmhch.16.6.8 Nghiên cứuNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC SỎI TUYẾNNƯỚC BỌT MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾNguyễn Hồng Lợi1, Trần Xuân Phú1, Nguyễn Kim Tuấn2, Nguyễn Văn Khánh1, Nguyễn ViếtQuang Hiển3, Nguyễn Hữu Sơn4, Nguyễn Anh Tuấn5, Nguyễn Văn Tiến Đức6, Nguyễn ĐìnhHòa1, Phan Thị Thu Sương1, Tôn Thất Thắng5, Phạm Như Hiệp71 Trung Tâm Răng Hàm Mặt, Bệnh Viện Trung ương Huế2 Khoa Ngoại Thận - Tiết niệu, Bệnh viện Trung ương Huế3 Khoa Gây mê Hồi sức A, Bệnh viện Trung ương Huế4 Trung tâm Nhi, Bệnh viện Trung ương Huế5 Khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Trung ương Huế6 Khoa thăm dò chức năng, Bệnh viện Trung ương Huế7 Bệnh viện Trung ương HuếTÓM TẮT Đặt vấn đề: Sỏi tuyến nước bọt là bệnh lý hay gặp ở tuổi trung niên, chủ yếu gặp ở tuyến và ống tuyến dưới hàm(80 - 85%), kế đến là sỏi tuyến mang tai (5 - 10%) và 5% ở tuyến dưới lưỡi - tuyến nước bọt phụ. Việc điều trị sỏi tuyếnmang tai còn nhiều hạn chế. Phẫu thuật nội soi sỏi tuyến nước bọt mang tai bằng laser YAG Holmium là một phươngpháp xâm lấn tối thiểu, mang lại hiệu quả điều trị cho bệnh nhân. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 29 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh lý sỏi tuyến nước bọt mangtai dựa vào lâm sàng, hình ảnh học (siêu âm, CT Scan) được điều trị tại Trung tâm Răng Hàm Mặt Bệnh viện Trungương Huế từ tháng 03/2022 đến tháng 06/2024. Kết quả: Lý do vào viện triệu chứng sưng, đau, chảy mủ và khô miệng lần lượt chiếm 41,4%, 24,1%, 20,7% và13,8%. Triệu chứng lâm sàng liên quan đến bữa ăn chiếm 86,2% và 13,8% không liên quan đến bữa ăn. Sờ thấy sỏichiếm 19,1%. Phát hiện sỏi trên siêu âm: rốn tuyến (37,9%), ống tuyến nhu mô (27,6%), ống tuyến chính (20,7%), khôngphát hiện (13,8%). Phát hiện sỏi trên CT- Scan: Rốn tuyến (41,4%), ống tuyến chính (31%), ống tuyến nhu mô (17,2%),không phát hiện (10,4%). Phát hiện sỏi trên nội soi: Rốn tuyến (48,2%), ống tuyến chính (37,9%), ống tuyến phụ (13,9%). Kết luận: Triệu chứng chính khi có sỏi tuyến nước bọt mang tai là sưng, đau vùng tuyến mang tai. Phát hiện sỏitrên nội soi có giá trị cao nhất. Từ khóa: Nội soi sỏi tuyến nước bọt, laser YAG - Holmium, tuyến nước bọt mang tai.ABSTRACTRESEARCH ON THE CLINICAL AND IMAGING FEATURES OF PAROTID SALIVARY GLAND STONES AT HUECENTRAL HOSPITALNguyen Hong Loi1, Tran Xuan Phu1, Nguyen Kim Tuan2, Nguyen Van Khanh1, Nguyen Viet QuangHien3, Nguyen Huu Son4, Nguyen Anh Tuan5, Nguyen Van Tien Duc6, Nguyen Dinh Hoa1, PhanThi Thu Suong1, Ton That Thang5, Pham Nhu Hiep7 Background: Salivary gland sialolothiasis is a common disease in middle age and occurs mainly in glandular andsubmandibular duct (80 - 85%) followed by parotid gland (5 - 10%) and 5% of sublingual gland-accessory salivary gland.Ngày nhận bài: 13/6/2024. Ngày chỉnh sửa: 16/7/2024. Chấp thuận đăng: 20/8/2024Tác giả liên hệ: Nguyễn Hồng Lợi. Email: drloivietnam@yahoo.com.vn. ĐT: 091349854950 Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế - Tập 16, số 6 - năm 2024Nghiên cứuTrung ương Huế và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mang tai...Bệnh viện đặc điểm lâm sàngThe treatment of parotid gland stones still has many limitations. Endoscopic surgery with YAG Holmium laser for parotidsialolithiasis is a minimally invasive method that brings effective therapy to patients. Methods: Descriptive study on 29 patients diagnosed with parotid salivary gland sialolithiasis based on clinical andimaging findings (ultrasound, CT Scan), which were treated at the Dental Center Hue Central Hospital from March 2022to June 2024. Results: The Reasons for hospitalization were swelling, pain, runny nose, and dry mouth accounting for 41.4%,24.1%, 20.7%, and 13.8% respectively. Clinical symptoms related to meals accounted for 86.2% and 13.8% were notrelated to meals. Palpable stones accounted for 19.1%. Stone detection on ultrasound: hilum gland (37.9%), parenchymalduct (27.6%), main excretory duct (20.7%), not detected (13.8%). Detection of stones on CT-Scan: Hilum gland (41.4%),main excretory duct (31%), parenchymal duct (17.2%), not detected (10.4%). Stone detection on endoscopy: Hilum gland(48.2%), main excretory duct (37.9%), minor duct (13.9%). Conclusion: The main symptoms of parotid salivary gland sialolithiasis are swelling and pain in the parotid glandarea. Endoscopy has the highest diagnostic value for detecting salivary gland stones. Keywords: Salivary gland sialolithiasis endoscopy, YAG - Holmium laser, parotid salivary gland. * Ðây là kết quả của đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Tỉnh được ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế đầu tư (TTH.2021-KC.03). Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ này!I. ĐẶT VẤN ĐỀ phát minh như sử dụng khí (Vd: excimer), chất lỏng Sỏi tuyến nước bọt được định nghĩa là những (Vd: Dye) hoặc chất rắn (Vd: neodymium:YAG,viên sỏi can-xi hóa nằm trong ống hoặc nhu mô holmium:YAG, er bium:YAG, thulim:YAG). Tuytuyến nước bọt [1]. Tỷ lệ sỏi gặp chủ yếu ở tuyến nhiên, số lượng các nghiên cứu liên quan đến nhữngdưới hàm (80 - 85%) kế đến là sỏi tuyến mang tai hệ thống này vẫn còn rất hạn chế . Một vài nghiên(5 - 10%) và chiếm 5% tuyến dưới lưỡi - tuyến cứu gần đây đã chỉ ra tỷ lệ thành công trên 80%,nước bọt phụ [2]. Triệu chứng lâm sàng thường gặp phần lớn sau khi sử dụng laser YAG - Holmium.nhất là sưng đau tuyến nước bọt sau ăn. Tiếp theo Một điều vẫn chưa được biết rõ liệu những thànhđó, những triệu chứng do tình trạng viê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trung ương HuếNghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mangTrung ương Huế Bệnh viện tai...DOI: 10.38103/jcmhch.16.6.8 Nghiên cứuNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC SỎI TUYẾNNƯỚC BỌT MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾNguyễn Hồng Lợi1, Trần Xuân Phú1, Nguyễn Kim Tuấn2, Nguyễn Văn Khánh1, Nguyễn ViếtQuang Hiển3, Nguyễn Hữu Sơn4, Nguyễn Anh Tuấn5, Nguyễn Văn Tiến Đức6, Nguyễn ĐìnhHòa1, Phan Thị Thu Sương1, Tôn Thất Thắng5, Phạm Như Hiệp71 Trung Tâm Răng Hàm Mặt, Bệnh Viện Trung ương Huế2 Khoa Ngoại Thận - Tiết niệu, Bệnh viện Trung ương Huế3 Khoa Gây mê Hồi sức A, Bệnh viện Trung ương Huế4 Trung tâm Nhi, Bệnh viện Trung ương Huế5 Khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Trung ương Huế6 Khoa thăm dò chức năng, Bệnh viện Trung ương Huế7 Bệnh viện Trung ương HuếTÓM TẮT Đặt vấn đề: Sỏi tuyến nước bọt là bệnh lý hay gặp ở tuổi trung niên, chủ yếu gặp ở tuyến và ống tuyến dưới hàm(80 - 85%), kế đến là sỏi tuyến mang tai (5 - 10%) và 5% ở tuyến dưới lưỡi - tuyến nước bọt phụ. Việc điều trị sỏi tuyếnmang tai còn nhiều hạn chế. Phẫu thuật nội soi sỏi tuyến nước bọt mang tai bằng laser YAG Holmium là một phươngpháp xâm lấn tối thiểu, mang lại hiệu quả điều trị cho bệnh nhân. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 29 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh lý sỏi tuyến nước bọt mangtai dựa vào lâm sàng, hình ảnh học (siêu âm, CT Scan) được điều trị tại Trung tâm Răng Hàm Mặt Bệnh viện Trungương Huế từ tháng 03/2022 đến tháng 06/2024. Kết quả: Lý do vào viện triệu chứng sưng, đau, chảy mủ và khô miệng lần lượt chiếm 41,4%, 24,1%, 20,7% và13,8%. Triệu chứng lâm sàng liên quan đến bữa ăn chiếm 86,2% và 13,8% không liên quan đến bữa ăn. Sờ thấy sỏichiếm 19,1%. Phát hiện sỏi trên siêu âm: rốn tuyến (37,9%), ống tuyến nhu mô (27,6%), ống tuyến chính (20,7%), khôngphát hiện (13,8%). Phát hiện sỏi trên CT- Scan: Rốn tuyến (41,4%), ống tuyến chính (31%), ống tuyến nhu mô (17,2%),không phát hiện (10,4%). Phát hiện sỏi trên nội soi: Rốn tuyến (48,2%), ống tuyến chính (37,9%), ống tuyến phụ (13,9%). Kết luận: Triệu chứng chính khi có sỏi tuyến nước bọt mang tai là sưng, đau vùng tuyến mang tai. Phát hiện sỏitrên nội soi có giá trị cao nhất. Từ khóa: Nội soi sỏi tuyến nước bọt, laser YAG - Holmium, tuyến nước bọt mang tai.ABSTRACTRESEARCH ON THE CLINICAL AND IMAGING FEATURES OF PAROTID SALIVARY GLAND STONES AT HUECENTRAL HOSPITALNguyen Hong Loi1, Tran Xuan Phu1, Nguyen Kim Tuan2, Nguyen Van Khanh1, Nguyen Viet QuangHien3, Nguyen Huu Son4, Nguyen Anh Tuan5, Nguyen Van Tien Duc6, Nguyen Dinh Hoa1, PhanThi Thu Suong1, Ton That Thang5, Pham Nhu Hiep7 Background: Salivary gland sialolothiasis is a common disease in middle age and occurs mainly in glandular andsubmandibular duct (80 - 85%) followed by parotid gland (5 - 10%) and 5% of sublingual gland-accessory salivary gland.Ngày nhận bài: 13/6/2024. Ngày chỉnh sửa: 16/7/2024. Chấp thuận đăng: 20/8/2024Tác giả liên hệ: Nguyễn Hồng Lợi. Email: drloivietnam@yahoo.com.vn. ĐT: 091349854950 Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế - Tập 16, số 6 - năm 2024Nghiên cứuTrung ương Huế và hình ảnh học sỏi tuyến nước bọt mang tai...Bệnh viện đặc điểm lâm sàngThe treatment of parotid gland stones still has many limitations. Endoscopic surgery with YAG Holmium laser for parotidsialolithiasis is a minimally invasive method that brings effective therapy to patients. Methods: Descriptive study on 29 patients diagnosed with parotid salivary gland sialolithiasis based on clinical andimaging findings (ultrasound, CT Scan), which were treated at the Dental Center Hue Central Hospital from March 2022to June 2024. Results: The Reasons for hospitalization were swelling, pain, runny nose, and dry mouth accounting for 41.4%,24.1%, 20.7%, and 13.8% respectively. Clinical symptoms related to meals accounted for 86.2% and 13.8% were notrelated to meals. Palpable stones accounted for 19.1%. Stone detection on ultrasound: hilum gland (37.9%), parenchymalduct (27.6%), main excretory duct (20.7%), not detected (13.8%). Detection of stones on CT-Scan: Hilum gland (41.4%),main excretory duct (31%), parenchymal duct (17.2%), not detected (10.4%). Stone detection on endoscopy: Hilum gland(48.2%), main excretory duct (37.9%), minor duct (13.9%). Conclusion: The main symptoms of parotid salivary gland sialolithiasis are swelling and pain in the parotid glandarea. Endoscopy has the highest diagnostic value for detecting salivary gland stones. Keywords: Salivary gland sialolithiasis endoscopy, YAG - Holmium laser, parotid salivary gland. * Ðây là kết quả của đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Tỉnh được ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế đầu tư (TTH.2021-KC.03). Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ này!I. ĐẶT VẤN ĐỀ phát minh như sử dụng khí (Vd: excimer), chất lỏng Sỏi tuyến nước bọt được định nghĩa là những (Vd: Dye) hoặc chất rắn (Vd: neodymium:YAG,viên sỏi can-xi hóa nằm trong ống hoặc nhu mô holmium:YAG, er bium:YAG, thulim:YAG). Tuytuyến nước bọt [1]. Tỷ lệ sỏi gặp chủ yếu ở tuyến nhiên, số lượng các nghiên cứu liên quan đến nhữngdưới hàm (80 - 85%) kế đến là sỏi tuyến mang tai hệ thống này vẫn còn rất hạn chế . Một vài nghiên(5 - 10%) và chiếm 5% tuyến dưới lưỡi - tuyến cứu gần đây đã chỉ ra tỷ lệ thành công trên 80%,nước bọt phụ [2]. Triệu chứng lâm sàng thường gặp phần lớn sau khi sử dụng laser YAG - Holmium.nhất là sưng đau tuyến nước bọt sau ăn. Tiếp theo Một điều vẫn chưa được biết rõ liệu những thànhđó, những triệu chứng do tình trạng viê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học lâm sàng Nội soi sỏi tuyến nước bọt Tuyến nước bọt mang tai Điều trị sỏi tuyến nước bọt mang taiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0