Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị dị dạng bạch mạch thể lymphangioma
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.95 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bất thường mạch máu là loại bệnh lý hay gặp cả ở trẻ em và người lớn. Trong suốt một thời gian dài, việc chẩn đoán và quản lý các bất thường mạch máu còn gặp nhiều khó khăn. Trong đó, dị dạng bạch mạch là một bất thường hiếm gặp, chỉ chiếm 4% trong các bất thường mạch máu nói chung. Nghiên cứu bước đầu giúp đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị dị dạng bạch mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị dị dạng bạch mạch thể lymphangioma TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. AOAC Official Method 972.10: Alcohols (higher) and Ethyl Acetate in Distilled Liquors.1. Lâm Quốc Hùng và cộng sự (2013) –Một số đặc 7. Nguyễn Đình Thưởng Nguyễn Thanh Hằng điểm về ATTP của các cơ sở sản xuất rượu thủ công (2012), Công nghệ sản xuất và kiểm tra cồn ở địa bàn thành phồ Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh. etylic, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Nxb Khoa học và2. Phạm Xuân Đà và cộng sự (2009) - Thực trạng Kỹ thuật chất lượng an toàn thực phẩm rượu trắng chưng 8. Goodenberger D (2007), Ethanol and other cất theo phương pháp truyền thống tại Việt Nam alcohols, The Washington manual of medical3. TCVN 8010 : 2009 - Rượu chưng cất – Xác định therapeutics, 32 ed, Lippincott Williams & hàm lượng Methanol Wilkins,734-737.4. Trần Cao Sơn. (2010), Thẩm định phương pháp 9. Schiavone F M, Cantor F D (1998), Ethylene trong phân tích hoá học và vi sinh vật, nhà xuất Glycol, Methanol, and Isopropyl Alcohol, bản khoa học và kỹ thuật. Emergency toxicology, 2 ed, Lippincott-Raven,5. AOAC Official Method 972.11: Methanol in Distilled Liquors. 269-286. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG BẠCH MẠCH THỂ LYMPHANGIOMA Nguyễn Diệu Linh*, Phạm Thị Việt Dung*TÓM TẮT in children and adults. For a long time, it is difficult to diagnose and manage vascular abnormalities. In 56 Các bất thường mạch máu là loại bệnh lý hay gặp particular, lymphatic malformation is a rarecả ở trẻ em và người lớn. Trong suốt một thời gian abnormality, accounting for only 4% of the generaldài, việc chẩn đoán và quản lý các bất thường mạch vascular abnormalities. Initial researches help assessmáu còn gặp nhiều khó khăn. Trong đó, dị dạng bạch clinical features and outcomes of lymphaticmạch là một bất thường hiếm gặp, chỉ chiếm 4% malformations. Subjects: patients were diagnosedtrong các bất thường mạch máu nói chung. Nghiên with lymphatic malformations at pediatric andcứu bước đầu giúp đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết neonatal surgery department of Viet Duc Hospital fromquả điều trị dị dạng bạch mạch. Đối tượng: 19 bệnh January 1, 2014 to July 1, 2019. Research methods:nhân được chẩn đoán dị dạng bạch mạch tại khoa Cross-sectional descriptive study. Research results:phẫu thuật nhi và trẻ sơ sinh bệnh viện Việt Đức từ patients under 2 years old (78,9%); macrocystic01/01/2014 đến 01/07/2019. Phương pháp: Mô tả lymphatic malformation was essential (52.6%); thecắt ngang. Kết quả: Phát hiện bệnh sớm ≤ 2 tuổi most common site is neck area (31.6%). Treatmentschiếm (78,9%), dị dạng bạch mạch thể nang lớn include removal surgery, percutaneous sclerotherapychiếm ưu thế (52,6%), tổn thương hay gặp nhất là ở with Bleomycin and surgery combined withcổ (31,6%). Các phương pháp điều trị bao gồm: phẫu sclerotherapy. In that, the lesion was completethuật, tiêm xơ Bleomycin và kết hợp cả phẫu thuật và disappeared and decreased by >50% with surgerytiêm xơ. Kết quả tổn thương biến mất hoàn toàn và (89.9%) and sclerotherapy (66.7%) respectively.giảm > 50% với phẫu thuật (89,9%) với tiêm xơ Conclusion: lymphatic malformations mainly affect(66,7%). Kết luận: Dị dang bạch mạch được phát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị dị dạng bạch mạch thể lymphangioma TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. AOAC Official Method 972.10: Alcohols (higher) and Ethyl Acetate in Distilled Liquors.1. Lâm Quốc Hùng và cộng sự (2013) –Một số đặc 7. Nguyễn Đình Thưởng Nguyễn Thanh Hằng điểm về ATTP của các cơ sở sản xuất rượu thủ công (2012), Công nghệ sản xuất và kiểm tra cồn ở địa bàn thành phồ Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh. etylic, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Nxb Khoa học và2. Phạm Xuân Đà và cộng sự (2009) - Thực trạng Kỹ thuật chất lượng an toàn thực phẩm rượu trắng chưng 8. Goodenberger D (2007), Ethanol and other cất theo phương pháp truyền thống tại Việt Nam alcohols, The Washington manual of medical3. TCVN 8010 : 2009 - Rượu chưng cất – Xác định therapeutics, 32 ed, Lippincott Williams & hàm lượng Methanol Wilkins,734-737.4. Trần Cao Sơn. (2010), Thẩm định phương pháp 9. Schiavone F M, Cantor F D (1998), Ethylene trong phân tích hoá học và vi sinh vật, nhà xuất Glycol, Methanol, and Isopropyl Alcohol, bản khoa học và kỹ thuật. Emergency toxicology, 2 ed, Lippincott-Raven,5. AOAC Official Method 972.11: Methanol in Distilled Liquors. 269-286. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG BẠCH MẠCH THỂ LYMPHANGIOMA Nguyễn Diệu Linh*, Phạm Thị Việt Dung*TÓM TẮT in children and adults. For a long time, it is difficult to diagnose and manage vascular abnormalities. In 56 Các bất thường mạch máu là loại bệnh lý hay gặp particular, lymphatic malformation is a rarecả ở trẻ em và người lớn. Trong suốt một thời gian abnormality, accounting for only 4% of the generaldài, việc chẩn đoán và quản lý các bất thường mạch vascular abnormalities. Initial researches help assessmáu còn gặp nhiều khó khăn. Trong đó, dị dạng bạch clinical features and outcomes of lymphaticmạch là một bất thường hiếm gặp, chỉ chiếm 4% malformations. Subjects: patients were diagnosedtrong các bất thường mạch máu nói chung. Nghiên with lymphatic malformations at pediatric andcứu bước đầu giúp đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết neonatal surgery department of Viet Duc Hospital fromquả điều trị dị dạng bạch mạch. Đối tượng: 19 bệnh January 1, 2014 to July 1, 2019. Research methods:nhân được chẩn đoán dị dạng bạch mạch tại khoa Cross-sectional descriptive study. Research results:phẫu thuật nhi và trẻ sơ sinh bệnh viện Việt Đức từ patients under 2 years old (78,9%); macrocystic01/01/2014 đến 01/07/2019. Phương pháp: Mô tả lymphatic malformation was essential (52.6%); thecắt ngang. Kết quả: Phát hiện bệnh sớm ≤ 2 tuổi most common site is neck area (31.6%). Treatmentschiếm (78,9%), dị dạng bạch mạch thể nang lớn include removal surgery, percutaneous sclerotherapychiếm ưu thế (52,6%), tổn thương hay gặp nhất là ở with Bleomycin and surgery combined withcổ (31,6%). Các phương pháp điều trị bao gồm: phẫu sclerotherapy. In that, the lesion was completethuật, tiêm xơ Bleomycin và kết hợp cả phẫu thuật và disappeared and decreased by >50% with surgerytiêm xơ. Kết quả tổn thương biến mất hoàn toàn và (89.9%) and sclerotherapy (66.7%) respectively.giảm > 50% với phẫu thuật (89,9%) với tiêm xơ Conclusion: lymphatic malformations mainly affect(66,7%). Kết luận: Dị dang bạch mạch được phát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bất thường mạch máu Dị dạng bạch mạch Dị dạng bạch mạch thể lymphangioma Điều trị dị dạng bạch mạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0