Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh ghẻ là một bệnh da khá phổ biến ở nước ta. Bệnh thường xuất hiện ở những vùng dân cư đông đúc, nhà ở chật hẹp, thiếu vệ sinh, thiếu nước sinh hoạt. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 71/2024NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH GHẺ TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÀNH PHỐ CẦN THƠ Đặng Thị Tiểu Vi, Nguyễn Thị Như Bình, Phạm Phúc Xuyên, Nguyễn Ngọc Hào, Nguyễn Thị Thùy Trang* Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: nthithuytrang@ctump.edu.vn Ngày nhận bài: 25/11/2023 Ngày phản biện: 02/01/2024 Ngày duyệt đăng: 26/02/2024TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh ghẻ là một bệnh da khá phổ biến ở nước ta. Bệnh thường xuất hiện ở nhữngvùng dân cư đông đúc, nhà ở chật hẹp, thiếu vệ sinh, thiếu nước sinh hoạt. Mục tiêu nghiên cứu: Môtả đặc điểm lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu thành phốCần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân đượcchẩn đoán bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Cần Thơ từ tháng 05/2022 đến 05/2023. Kết quả:Kết quả nghiên cứu cho thấy thể ghẻ thông thường chiếm 69,5%, ghẻ bội nhiễm chiếm 24,4% và 6,1%ghẻ chàm hóa. Triệu chứng ngứa ở bệnh nhân mắc bệnh ghẻ trong đó ngứa nhiều về đêm chiếm 100%,có nhiều người cùng ngứa chiếm 15,9% và triệu chứng ngứa cả ngày lẫn đêm là 6,1%. Thương tổn dahay gặp nhất là sẩn hồng ban 84,1%, rảnh ghẻ 59,8%, mụn nước 51,1%. Vị trí thương tổn hay gặp nhấtlà vùng cẳng tay 72%, kẽ ngón tay và lòng bàn tay 65,9%, vị trí bụng và quanh thắt lưng 58,5%. Tỷ lệbệnh nhân mắc bệnh ghẻ từ 1 đến 3 tháng ở nhóm tuổi ≥60 tuổi và TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 71/202484,1%, scabies linear eruption 59.8%, blisters 51.1%. The most common involved area for damage wereforearm 72%, the finger and in the palm 65.9%, the abdomen and around the waist 58.5%. The rate ofpatients with scabies from 1 to 3 months in the age above 60 years old group and under 6 years oldgroup is 20.7% and 14.6% respectively higher than the group of patients aged between 6 to 15 years oldand 36 to-59 years old (p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 71/2024 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. - Cỡ mẫu: Sử dụng công thức ước lượng tỉ lệ một quần thể. 2 ?(1−?) n=Z (1-α/2) ?2 Trong đó: n: Là cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu cần phải có Z: Là hệ số tin cậy, ở mức xác suất 95% (α=0,05) thì Z=1,96 d: Là sai số (d=0,09) p: Tỉ lệ bệnh nhân nhiễm ghẻ p=0,22, dựa trên bài nghiên cứu đặc điểm lâm sàngbệnh ghẻ tại bệnh viện 103 của Phạm Hoàng Khâm [5]. Thay vào công thức, ta có cỡ mẫu tối thiểu là n = 81,385. Thực tế, chúng tôi thu thập82 bệnh nhân. - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện phù hợp với đối tượng nghiên cứu. - Nội dung nghiên cứu: Đặc điểm lâm sàng: thời gian mắc bệnh, thương tổn da, vịtrí thương tổn, thể lâm sàng bệnh ghẻ, triệu chứng ngứa. Một số yếu tố liên quan: mối liênquan giữa nhóm tuổi và thời gian mắc bệnh, mối liên quan giữa nghề nghiệp và thời gianmắc bệnh, mối liên quan giữa thể lâm sàng và nhóm tuổi, mối liên quan giữa thể lâm sàngvà triệu chứng ngứa, mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh và triệu chứng ngứa.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứuBảng 1. Đặc điểm lâm sàng đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần số Đặc điểm Tần số 1 tuần đến 1 tháng 17 (20,7%) Kẽ ngón tay, lòng bàn tay 54 (65,9%) Thời gian 1 tháng đến 3 tháng 51 (62,2%) Sinh dục ngoài 38 (46,3%) mắc bệnh >3 tháng 14 (17,1%) Bụng, quanh thắt lưng 48 (58,5%) Vị trí Rãnh ghẻ 49 (59,8%) Đùi 45 (54,9%) thương Mụn nước 42 (51,1%) Mông 41(50,0%) Thương tổn Sẩn hồng ban 69 (84,1%) Cẳng tay 59 (72,0%) tổn da Săng ghẻ 6 (7,3%) Đầu, mặt, cổ, lưng 40 (48,8%) Vết trầy xước 31 (37,8%) Cẳng chân 16 (19,5%) Ghẻ thông thường 57 (69,5%) Triệu Ngứa nhiều về đêm 82 (100%) Thể lâm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: